Bài 1: Hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 34 gam X cần tối đa 19,6 gam KOH trong dung dịch, thu được hỗn hợp X gồm ba chất hữu cơ. Khối lượng của muối có phân tử khối lớn trong X là A. 21g B. 16,2g C. 14,6g D. 35,6g Bài 2: Hòa tan hết 19,12 g hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch Y chứa KNO3 và 0,8 mol HCl, thu được dung dịch Z và 4,48 lít khí T gồm CO2, H2 và NO (có tỉ lệ mol tương ứng là 5:4:11). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 0,94 mol NaOH. Nếu cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam hỗn hợp kết tủa. Cho các kết luận liên quan đến bài toán gồm: (a) khí Z tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí thoát ra (b) Số mol H2 trong T là 0,04 mol (c) Khối lượng Al trong X là 4,23 g (d) Thành phần phần trăm về khối lượng của Ag trong m gam kết tủa là 2,47% Số kết luận đúng: A.2 B.3 C.1 D.4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
$n_X = 0,05(mol) ; n_{NaOH} = 0,075(mol)$
Suy ra:
$n_{este\ tạo\ ancol} = n_{este\ tạo\ phenol} = 0,025(mol)$
Mặt khác: $n_{Ag} = 0,15(mol) \Rightarrow n_{chất\ pư} = 0,075(mol)$
Vậy X gồm :
$HCOO-CH=CH-C_6H_5 : 0,025(mol)$
$HCOOC_6H_4C_2H_3$ : 0,025(mol)$
Muối gồm :
$HCOONa :0,025 + 0,025 = 0,05(mol)$
$NaOC_6H_4C_2H_3 : 0,025(mol)$
$m = 0,05.68 + 0,025.142 = 6,95(gam)$
Đáp án D
X gồm HCOOC6H5 và C6H5COOH
HCOOC6H5 → 2Ag
nAg = 0,02 => nHCOOC6H5 = 0,01
nX = 3,66/122 = 0,03 => nC6H5COOH = 0,02
HCOOC6H5 + 2KOH → HCOOK + C6H5OK + H2O
C6H5COOH + KOH → C6H5COOK + H2O
=> m = mHCOOK + mC6H5OK + mC6H5COOK
= 0,01.84 + 0,01.132 + 0,02.160 = 5,36g
Đáp án : D
Vì X gồm 2 chất đơn chức => X gồm C6H5COOH và HCOOC6H5
=> nX = 0,03 mol
,nHCOOC6H5 = ½ nAg = 0,01 mol => nC6H5COOH = 0,02 mol
Khi phản ứng với KOH thu được :
0,02 mol C6H5COOK ; 0,01 mol HCOOK ; 0,01 mol C6H5OK
=> mmuối = 5,36g
X gồm HCOOC6H5 và C6H5COOH
HCOOC6H5 → 2Ag
nAg = 0,02 => nHCOOC6H5 = 0,01
nX = 3,66/122 = 0,03 => nC6H5COOH = 0,02
HCOOC6H5 + 2KOH → HCOOK + C6H5OK + H2O
C6H5COOH + KOH → C6H5COOK + H2O
=> m = mHCOOK + mC6H5OK + mC6H5COOK
= 0,01.84 + 0,01.132 + 0,02.160 = 5,36g => Chọn D.
→ Z chứa 1 este của phenol và 1 este của ancol.
Gọi X là este của phenol và Y là este của ancol
Ta có:
Este của phenol (X) + 2NaOH→ Muối của axit cacboxylic + muối phenolat + H2O
Este của ancol (Y) + NaOH → Muối của axit cacboxylic + ancol
=> Muối có phân tử khối lớn nhất là C6H5COONa; nC6H5COONa = nCH3OH
=> m C6H5COONa = 7,2 gam
Đáp án cần chọn là: B
→ Z chứa 1 este của phenol và 1 este của ancol.
Gọi X là este của phenol và Y là este của ancol
Ta có:
Este của phenol (X) + 2NaOH→ Muối của axit cacboxylic + muối phenolat + H2O
Este của ancol (Y) + NaOH → Muối của axit cacboxylic + ancol
Chọn đáp án A.
Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 → nhỗn hợp X, Y = 6,8 : 136= 0,05 mol.
→ tỉ lệ 0,06 : 0,05=1,2 cho biết có 0,04 mol một este “thường” và 0,01 mol một este của phenol.
Sơ đồ: 6,8 gam (X, Y) + 0,06 mol NaOH → 4,7 gam ba muối + 0,01 mol H2O + 0,04 mol ancol.
BTKL có m a n c o l = 4 , 32 g a m → M a n c o l = 4 , 32 + 0 , 04 = 108 là C 6 H 5 C H 2 O H (ancol benzylic).
→ có một este là H C O O C H 2 C 6 H 5 . Như vậy, để thu được 3 muối thì este kia phải là C H 3 C O O C 6 H 5 .
Vậy, khối lượng 0,01 mol C H 3 C O O N a ⇔ 0 , 82 gam là khối lượng cần tìm.