4 ước lượng kết quả của các tích sau theo mẫu
21 . 39 101 .95
19,87 . 30,106 - 10,11 .- 8,92
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) `21.39≈20.40=600`
b) `101.95 ≈100 .100 = 10000`
c) `1,87 . 30,106 ≈ 2. 30 = 60`
d) `(-10,11).(-8,92) ≈ (-10) . (-9) = 90`.
a) 21.39≈20.40=60021.39≈20.40=600
b) 101.95≈100.100=10000101.95≈100.100=10000
c) 1,87. 30,106≈2.30=601,87. 30,106≈2.30=60
d) (−10,11).(−8,92)≈(−10).(−9)=90(-10,11).(-8,92)≈(-10).(-9)=90.
495 . 52 ≈ 500 . 50 = 25000.
⇒ Tích phải tìm có 5 chữ số xấp xỉ 25000.
82,36 . 5,1 ≈ 80. 5 = 400.
⇒ Tích phải tìm có 3 chữ số xấp xỉ 400.
6730 : 48 ≈ 7000 : 50 = 140.
⇒ Thương phải tìm xấp xỉ 140.
Hoàn thiện quy trình đo bằng cách điền số thứ tự các bước theo mẫu bảng sau cho phù hợp:
Quy trình đo | Nội dung |
Bước 2 | Chọn dụng cụ đo phù hợp |
Bước 1 | Ước lượng đại lượng cần đo |
Bước 5 | Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo |
Bước 3 | Hiệu chỉnh dụng cụ đo với những dụng cụ đo cần thiết |
Bước 4 | Thực hiện phép đo |
Khởi ngữ | Thành phần biệt lập | |||
Tình thái | Cảm thán | Gọi - đáp | Phụ chú | |
Xây cái lăng ấy | Dường như | Vất vả quá | Thưa ông | Những người con gái sắp xa ta, biết không bao giờ gặp ta nữa, hay nhìn ta vậy. |
Mẫu báo cáo thực hành
1. Ước lượng chiều dài, độ dày của sách.
2. Chọn dụng cụ đo.
Tên dụng cụ đo: thước thẳng
GHĐ: 30 cm
ĐCNN: 0,1 cm
3. Thực hiện đo và ghi kết quả đo theo mẫu bảng 5.1.
Kết quả đo | Lần đo 1 | Lần đo 2 | Lần đo 3 | Giá trị trung bình |
Chiều dài | l1 = 26,1 cm | l2 =26,5 cm | l3 = 26,3 cm | 26,3 cm |
Độ dày | d1 = 0,6 cm | d2 = 0,7 cm | d3 = 0,5 cm | 0,6 cm |
Tiếng | Âm đầu | Vần | Thanh |
Nhoẻn | nh | oen | hỏi |
Khuyên | kh | uyên | ngang |
Mùa | m | ua | huyền |
Huệ | h | uê | nặng |
Muốn | m | uôn | sắc |