hòa tan 7,2g FeO bằng dd H2SO4 24,5% vừa đủ được dung dịch A làm lạnh dd A được m gam muối FeSO4.7H2O tách ra và còn lại dd có nồng độ 13,6% tính m
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Mg}=\dfrac{10,8}{24}=0,45\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
0,45-->0,45------>0,45--->0,45
=> \(m_{H_2SO_4}=0,45.98=44,1\left(g\right)\)
=> \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{44,1.100}{20}=220,5\left(g\right)\)
mdd (20oC) = 10,8 + 220,5 - 0,45.2 - 14,76 = 215,64 (g)
\(m_{MgSO_4\left(dd.ở.20^oC\right)}=\dfrac{215,64.21,703}{100}=46,8\left(g\right)\)
=> nMgSO4 (tách ra) = \(0,45-\dfrac{46,8}{120}=0,06\left(mol\right)\)
=> nH2O (tách ra) = \(\dfrac{14,76-0,06.120}{18}=0,42\left(mol\right)\)
Xét nMgSO4 (tách ra) : nH2O (tách ra) = 0,06 : 0,42 = 1 : 7
=> CTHH: MgSO4.7H2O
a) Gọi công thức oxit là: MO
Số mol oxit là a mol
MO+H2SO4→MSO4+H2O
Theo PTHH
nH2SO4=nMSO4=nMO=a mol
⇒mdd H2SO4=98a.100/24,5=400a
⇒mdd A=a.(M+16)+400a=aM+416a
mMSO4=a.(M+96)
Do nồng độ muối là 33,33% nên:
a.(M+96)/aM+416a.100%=33,33⇒M=64
Vậy M là Cu, công thức oxit: CuO
\(n_{FeO}=\dfrac{7,2}{72}=0,1mol\)
\(FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\)
0,1 0,1 0,1
\(m_{H_2SO_4}=0,1\cdot98=9,8g\)
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{9,8}{24,5\%}\cdot100\%=40g\)
\(m_{FeSO_4}=0,1\cdot152=15,2g\)
\(m_{ddsau}=7,2+40=47,2g\)
\(n_{FeSO_4.7H_2O}=a\left(mol\right)\Rightarrow m=278a\left(g\right)\)
\(m_{FeSO_4còn}=15,2-152a\left(g\right)\)
Dung dịch sau khi làm lạnh có khối lượng:
\(m_{ddsaull}=47,2-278a\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{15,2-152a}{47,2-278a}\cdot100\%=13,6\%\Rightarrow a=0,08mol\)
\(\Rightarrow m=278a=278\cdot0,08=22,24g\)