100 ml dung dịch X chứa 2,17g hỗn hợp gồm NaOH, Na2CO3 , Na2SO4. Cho BaCl2 vào dung dịch X thu được kết tủa và dung dịch Y. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch Y thì cần 20 ml dung dịch HCl 0,5M. Mặt khác , 50 ml dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl được 112 ml khí (dktc). Nồng độ mol của Na2SO4 trong X là Giải chi tiết giúp mình nhé
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nHCl = 0,4.0,5 = 0,2 mol; nH2SO4 = 0,08.0,5 = 0,04 mol
nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,28 mol
Đặt số mol của Zn và Mg trong hỗn hợp ban đầu là x và y (mol)
Ta có: 65x + 24y = 5,34 (1)
Zn + 2H+ → Zn2+ + H2
x → 2x → x (mol)
Mg + 2H+ → Mg2+ + H2
y → 2y → y (mol)
Dung dịch Y gồm có:
Ta thấy: nH+ + 2nZn2+ + 2nMg2+ (= 0,28 mol) < nNaOH (= 0,3 mol)
=> NaOH dư, Zn(OH)2 bị tan một phần
=> nNaOH hòa tan kết tủa = 0,3 – 0,28 = 0,02 mol
H+ + OH- → H2O
0,28-2x-2y → 0,28-2x-2y (mol)
Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2
x → 2x → x (mol)
Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2
y → 2y → y (mol)
Zn(OH)2 + 2OH- → ZnO22- + H2O
0,01 ← 0,02 (mol)
Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng: m kết tủa = mMg(OH)2 + mZn(OH)2
=> 99(x-0,01) + 58y = 8,43 <=> 99x + 58y = 9,42 (2)
Từ (1) và (2) ta có:
Ta có: nKOH : nBa(OH)2 = 0,4:0,05 = 8
Giả sử số mol của KOH và Ba(OH)2 lần lượt là 8a và a (mol)
=> nBa2+ = a (mol); nOH- = nKOH + 2nBa(OH)2 = 10a (mol)
- Khi kết tủa Mg(OH)2 và Zn(OH)2 đạt giá trị lớn nhất: nOH- = nH+ dư + 2nZn2+ + 2nMg2+
=> 10a = 0,04 + 2.0,06 + 2.0,06 => a = 0,028 mol
Ta thấy a < nSO42- => BaSO4 chưa đạt cực đại
- Giả sử sau khi Mg(OH)2 và Zn(OH)2 đạt cực đại ta thêm 8b mol KOH và b mol Ba(OH)2:
+ Lượng kết tủa sinh thêm là lượng BaSO4: nBaSO4 = nBa(OH)2 = b mol
=> mBaSO4 = 233b (gam)
+ Lượng kết tủa bị tan ra: nZn(OH)2 = nOH-: 2 = 10b : 2 = 5b (mol)
=> mZn(OH)2 = 99.5b = 495b (gam)
Ta thấy khối lượng kết tủa sinh ra nhỏ hơn khối lượng kết tủa bị tan nên khối lượng kết tủa lớn nhất là thời điểm Mg(OH)2 và Zn(OH)2 đạt cực đại. Khi đó: nBa(OH)2 = a = 0,028 mol
=> V = 0,028 : 0,05 = 0,56 (lít)
Kết tủa sau phản ứng gồm có:
Mg(OH)2 → t ∘ MgO + H2O
0,06 mol → 0,06 mol
Zn(OH)2 → t ∘ ZnO + H2O
0,06 mol → 0,06 mol
=> m = mBaSO4 + mMgO + mZnO = 0,028.233 + 0,06.40 + 0,06.81 = 13,784 gam
Đáp án D
Đặt số mol C, S lần lượt là x, y
12 x + 32 y = 3 , 68 m ↓ = m BaCO 3 + m BaSO 3 = 197 x + 217 y = 38 , 83 g ⇒ x = 0 , 12 y = 0 , 07 Quy đổi : C , S → X : M X = 3 , 68 0 , 12 + 0 , 07 = 368 19 NaOH , KOH → ROH
0,19 mol X + 0,1a mol ROH ® m1 gam muối/V1 ml dung dịch Z
0,19 mol X + 0,16a mol ROH ®m2 gam muối/V2 ml dung dịch T
6V1 ml Z + V2 ml T ® muối trung hòa
Þ Chứng tỏ Z chứa muối axit, T chứa kiềm dư và 6 n HXO 3 - ( Z ) = n OH - ( T )
=> b.(0,38-0,1a)=0,16a-0,38 => a=3,5
m 2 - m 1 = m ROH ( T ) + m RXO 3 ( T ) - m RXO 3 ( Z ) - m RHXO 3 ( Z ) m 2 - m 1 = ( R + 17 ) . 0 , 18 + 2 R + 1280 19 . 0 , 19 - 0 , 16 - R + 1299 19 . 0 , 03 = 8 , 82 ⇒ R = 193 7 ⇒ m 1 = 193 7 + 17 . 0 , 18 + 2 . 193 7 + 1280 19 . 0 , 19 = 31 , 3 g m 2 = 2 . 193 7 + 1280 19 . 0 , 16 + 193 7 + 1299 19 . 0 , 03 = 22 , 48 g ⇒ m 1 + m 2 = 53 , 78 gần nhất với giá trị 54 .
Định hướng tư duy giải
Thử đáp án thấy trường hợp C chẵn
Thử lại nhanh với x = 1,2 thì thỏa mãn khi cho khí CO2 là 6,72 lít.
Đáp án B
► Cho "từ từ" H+ vào dung dịch hỗn hợp thì phản ứng xảy ra theo thứ tự:
H+ + CO32– → HCO3– || H+ + HCO3– → CO2 + H2O. Chú ý: bắt đầu có khí thoát ra.
||⇒ nH+ = nCO32– = 0,15 mol ⇒ x = 0,15 ÷ 0,1 = 1,5M. Bảo toàn nguyên tố Cacbon:
nNa2CO3 + nKHCO3 = n↓ ⇒ nKHCO3 = 0,1 mol ⇒ y = 0,1 ÷ 0,1 = 1M