Choose the best option A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each following question.
Hoang didn’t win the race because of he ran too slowly.
A. didn’t
B. because of
C. ran
D. slowly
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A. because =>because of
Giải thích: Because + mệnh đề trong khi đó because of + N/ V_ing. Vì có his sickness là danh từ nên ta phải dùng because of.
Dịch nghĩa. Vì ốm nên anh ta không tham dự cuộc thi tiếng Anh tổ chức vào thứ sáu tuần trước.
Chọn đáp án B
(too many => too much)
Cấu trúc: many + N- đếm được sốnhiều: nhiều; much + N - không đếm được
+ “time - thời gian” là danh từ không đếm được nên ta dùng “much”
“Bởi vì cậu bé dành quá nhiều thời gian để lướt web và chơi điện tử nên câu ấy không vượt qua kì thi cuối.”
Đáp án A
Sửa lại: didn’t send => hadn’t sent
Câu điều ước loại 3 - câu ước trái với một sự thật trong quá khứ: S + wish + S + had + VpII
Dịch nghĩa: Cô ấy ước rằng chúng tôi đã không gửi cô ấy kẹo ngày hôm qua vì cô ấy đang trong chế độ ăn kiêng
Đáp án A
Sửa lại: didn’t send => hadn’t sent
Câu điều ước loại 3 - câu ước trái với một sự thật trong quá khứ: S + wish + S + had + VpII
Dịch nghĩa: Cô ấy ước rằng chúng tôi đã không gửi cô ấy kẹo ngày hôm qua vì cô ấy đang trong chế độ ăn kiêng.
Đáp án A
Giải thích: yesterday => câu ước chỉ một điều không có thật ở quá khứ. => hadn’t sent
*Công thức: S + wish(es) + S + had + V3/-ed
Dịch nghĩa: Cô ấy ước rằng chúng tôi đã không gửi cô ấy kẹo ngày hôm qua bởi vì cô ấy đang ăn kiêng
Đáp án : B
Trạng từ đứng trước động từ để bổ nghĩa cho động từ đó, không phải là tính từ. Breathlessly inform = thông báo một cách hết hơi
Đáp án D.
Cụm từ này phải sửa thành “eye to eye” mới đúng.
- not see eye to eye with sb (on sth) = not share the same views as sb about sth (v): có cùng quan điểm, đồng thuận với ai đó.
Ex: The two of them have never seen eye to eye on politics: Hai người bạn họ chưa bao giờ có chung quan điểm về chính trị.
MEMORIZE |
Thành ngữ với see: - see sb right: giúp đỡ, hướng dẩn ai chu đáo - can’t see it (myself): không hiểu, không cho là như thế - see how the land lies: xem sự thể ra sao - can't see the wood for the trees: thấy cây mà chẳng thấy rừng (chỉ chú tâm vào cái nhỏ mà không thấy cục diện lớn) |
B
A