Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí H2 trong bình chứa 11,2 lít khí O2. Tính m H2O thu được. Các khí đo ở đktc các bn giúp mik với, cảm on các bn
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các este trong X đều no, đơn chức, mạch hở.
Đến đây ta có 2 cách để xử lý bài toán:
Cách 1: Gọi công thức tổng quát của este là: CnH2nO2.
este có công thức phân tử là C3H6O2
Các este thỏa mãn công thức trên là: HCOOC2H5 và CH3COOCH3
Vậy có 2 đồng phân suy ra đáp án A.
Cách 2: Bảo toàn nguyên tố O ta có:
Chọn B
n ∞ 2 = 0 , 5 ( mol ) ; n H 2 O = 0 , 7 ( mol ) ⇒ C ¯ = 0 , 5 0 , 7 − 0 , 5 = 2 , 5
⇒ Ancol 2 chức
⇒ C n H 2 n O H 2 + 3 n - 1 2 O 2 → n C O 2 + n + 1 H 2 O m o l 0 , 2 0 , 1 3 n - 1
V = 0,1.(3.2,5 – 1).22,4 = 14,56 (lít)
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{^{t^o}}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{^{t^o}}2CO_2+2H_2O\)
b, Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow x+y=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+3n_{C_2H_4}=2x+3y=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-0,1\\y=0,3\end{matrix}\right.\)
Đến đây thì ra số mol âm, bạn xem lại đề nhé.
Lời giải:
nCO2 = 0,5
nH2O = 0,7
Gọi công thức chung của Ancol là CnH2n+2Ox (n ≥ 2 (vì là ancol đa chức) )
⇒ n : (n+1) = 0,5 : 0,7 ⇒ n = 2,5 ⇒ Có 1 ancol có 2 C.
⇒ 2 ancol là ancol 2 chức.
⇒ nO/Ancol = 2nAncol = (nH2O –nCO2).2 = 0,4
Áp dụng định luật bảo toàn O có : n O(X) + n O(O2) = n O(CO2) + n O(H2O)
0,4 + 2nO2 = 0,5.2 + 0,7
⇒ nO2 = 0,65 ⇒ V = 14,56l
Đáp án C
Chọn đáp án B
Hỗn hợp X gồm 2 ancol đều no, đa chức, mạch hở
⇒ X có dạng CnH2n + 2Om.
♦ giải đốt CnH2n + 2Om + O2 ―t0→ 0,5 mol CO2 + 0,7 mol H2O.
Tương quan đốt có
nX = ∑nH2O - ∑nCO2 = 0,2 mol.
⇒ n = ∑nCO2 : nX = 0,5 ÷ 0,2 = 2,5.
X là hỗn hợp ancol đa chức nên m ≥ 2.
trong ancol, ta luôn có số O ≤ số C
⇒ m < 2,5 → m = 2. Vậy có:
♦ đốt 0,2 mol C2,5H7O2 + O2 → 0,5 mol CO2 + 0,7 mol H2O.
⇒ bảo toàn nguyên tố Oxi có:
nO2 cần đốt = (0,5 × 2 + 0,7 – 0,2 × 2) ÷ 2 = 0,65 mol.
⇒ V = 0,65 × 22,4 = 14,56 lít.
Đáp án B
Ta có nCO2 = 0,5 mol; nH2O = 0,7 mol
=> Có 1 ancol đa chức có 2C là C2H4(OH)2
=>Hỗn hợp X là ancol no, 2 chức => nX = 0,7 – 0,5 = 0,2 mol
Bảo toàn số mol O => nX.2 + nO2.2 = nCO2.2 + nH2O
Chọn đáp án B
Hỗn hợp X gồm 2 ancol đều no, đa chức, mạch hở ⇒ X có dạng CnH2n + 2Om.
¨ giải đốt CnH2n + 2Om + O2 ―t0→ 0,5 mol CO2 + 0,7 mol H2O.
Tương quan đốt có nX = ∑nH2O - ∑nCO2 = 0,2 mol.
⇒ n = ∑nCO2 : nX = 0,5 ÷ 0,2 = 2,5. X là hỗn hợp ancol đa chức nên m ≥ 2.
trong ancol, ta luôn có số O ≤ số C ⇒ m < 2,5 → m = 2. Vậy có:
¨ đốt 0,2 mol C2,5H7O2 + O2 → 0,5 mol CO2 + 0,7 mol H2O.
⇒ bảo toàn nguyên tố Oxi có: nO2 cần đốt = (0,5 × 2 + 0,7 – 0,2 × 2) ÷ 2 = 0,65 mol.
⇒ V = 0,65 × 22,4 = 14,56 lít. Chọn đáp án B
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
\(2\) \(:\) \(1\) \(:\) \(2\) \(\left(mol\right)\)
\(0,2\) \(:\) \(0,1\) \(:\) \(0,2\) \(\left(mol\right)\)
\(m_{H_2O}=n.M=0,2.\left(1.2+16\right)=3,6g\)
nH2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)
nO2 = 11,2 : 22,4 = 0,5 (mol)
pthh : 2H2 + O2 -t--> 2H2O
LTL :
0,2/2 < 0,5/1
=> O2 du
theo pthh : nH2O = nH2 = 0,2 (mol)
=> mH2O = 0,2 . 18 = 8,6 (G)