Mark the letter A, B, C or D on your answer sto indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
John wasn’t play tennis with his friends yesterday because it rained.
A. wasn’t
B. with
C. because
D. rained
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Cấu trúc: allow somebody to do something = allow doing something: cho phép ai làm gì
Sửa ‘going’ => ’to go’;
Đáp án C .
going => to go
Cấu trúc: allow somebody to do something: cho phép ai đó làm gì
Tạm dịch: Cha mẹ Hoa không cho phép cô đi xem phim với bạn bè ngày hôm qua.
Đáp án A
Kiến thức: Trong câu không dùng thể phủ định hai lần: đã có “hardly” thì không được dùng “never”
hardly never => hardly ever hoặc never
Tạm dịch: Nora hiếm khi/ không bao giờ bỏ lỡ cơ hội chơi trong các trận đấu banh nỉ.
hardy (adv): hầu như không
never: không bao giờ
=> 2 từ mang nghĩa phủ định không dùng cạnh nhau
Sửa: hardly never => hardly ever
Tạm dịch: Cô Phương hầu như không bao giờ bỏ lỡ cơ hội được chơi trong các giải đấu quần vợt.
Chọn A
hardy (adv): hầu như không
never: không bao giờ
=> 2 từ mang nghĩa phủ định không dùng cạnh nhau
Sửa: hardly never => hardly ever
Tạm dịch: Cô Phương hầu như không bao giờ bỏ lỡ cơ hội được chơi trong các giải đấu quần vợt.
Chọn A
hardy (adv): hầu như không
never: không bao giờ
=> 2 từ mang nghĩa phủ định không dùng cạnh nhau
Sửa: hardly never => hardly ever
Tạm dịch: Cô Phương hầu như không bao giờ bỏ lỡ cơ hội được chơi trong các giải đấu quần vợt.
Chọn A
Đáp án A
Sửa lại: didn’t send => hadn’t sent
Câu điều ước loại 3 - câu ước trái với một sự thật trong quá khứ: S + wish + S + had + VpII
Dịch nghĩa: Cô ấy ước rằng chúng tôi đã không gửi cô ấy kẹo ngày hôm qua vì cô ấy đang trong chế độ ăn kiêng
A. wasn’t
Sao bạn nhanh quá zạy 😅