Dùng V lít khí O2 đốt cháy vừa hết m(g) hỗn hợp X gồm C3H8 và H2S thu được 12,6(g) nước và 13,44 lít hỗn hợp khí Y gồm CO2 và SO2
a. Viết các phương trình hóa học.
b. Tính các giá trị của V.
c. Tính giá trị của m biết dY/H2 = 27.
d. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí X so với H2
a)
C3H8 + 5O2 --to--> 3CO2 + 4H2O
2H2S + 3O2 --to--> 2SO2 + 2H2O
b)
Gọi số mol C3H8, H2S là a, b (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{12,6}{18}=0,7\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}+n_{SO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: C3H8 + 5O2 --to--> 3CO2 + 4H2O
a------5a---------->3a------>4a
2H2S + 3O2 --to--> 2SO2 + 2H2O
b--->1,5b-------->b------->b
=> 3a + b = 0,6
Và 4a + b = 0,7
=> a = 0,1 (mol); b = 0,3 (mol)
=> V = (5a + 1,5b).22,4 = 21,28 (l)
c) m = 0,1.44 + 0,3.34 = 14,6 (g)
d) \(M_X=\dfrac{m_X}{n_X}=\dfrac{14,6}{0,1+0,3}=36,5\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{X/H_2}=\dfrac{36,5}{2}=18,25\)
Giả sử các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) C3H8 (x mol) + 5O2 (5x mol) \(\underrightarrow{t^o}\) 3CO2 (3x mol) + 4H2O (4x mol).
2H2S (y mol) + 3O2 (1,5y mol) \(\underrightarrow{t^o}\) 2SO2 (y mol) + 2H2O (y mol).
b) Số mol nước và hỗn hợp khí Y lần lượt là 12,6/18=0,7 (mol) và 13,44/22,4=0,6 (mol).
Gọi x (mol) và y (mol) lần lượt là số mol của C3H8 và H2S.
Số mol nước: 4x+y=0,7 (1).
Số mol Y: 3x+y=0,6 (2).
Giải hệ phương trình gồm (1) và (2), ta suy ra x=0,1 (mol) và y=0,3 (mol).
V=(5x+1,5y).22,4=(5.0,1+1,5.0,3).22,4=21,28 (lít).
c. m=0,1.44+0,3.34=14,6 (g).
Kiểm tra: MY=(3.0,1.44+0,3.64)/0,6=54 (g/mol) (thỏa).
d. MX=14,6/(0,1+0,3)=36,5 (g/mol).
dX/\(H_2\)=36,5/2=18,25.