TÍnh nồng độ % của dung dịch
a, Hòa tan 15,5g natri oxit vào 184,5g nước được dung dịch A
1: TÍnh nồng độ % của dung dịch A
2: Lấy 120g dung dịch A tác dụng với 150g dung dịch CuCL2 9%. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu được sau khi tách bỏ kết tủa
1: Số mol natri oxit (Na2O) là 15,5/62=0,25 (mol), số mol NaOH là 0,25.2=0,5 (mol).
C%dd A=\(\dfrac{0,5.40}{15,5+184,5}.100\%\)=10%.
2: Số mol NaOH và CuCl2 lần lượt là 120.10%/40=0,3 (mol) và 150.9%/135=0,1 (mol), NaOH dư.
Chất tan trong dung dịch sau phản ứng gồm NaCl (0,2 mol) và NaOH (0,1 mol).
Khối lượng kết tủa Cu(OH)2 là 0,1.98=9,8 (g).
Khối lượng dung dịch là 120+150-9,8=260,2 (g).
C%NaCl=\(\dfrac{0,2.58,5}{260,2}.100\%\)\(\approx\)4,50%, C%NaOH=\(\dfrac{0,1.40}{260,2}.100\%\)\(\approx\)1,54%.
anh ơi cho em hỏi tại sao m chất tan sau phản ứng của NaCl và NaOh bằng 0,2 mol và 0,1 với ạ