It’s interesting to travel to different cities. *
A. Traveling to different cities is interesting.
B. Travel to different cities is interesting.
C. To travel to different cities are interesting.
D. To traveling to different cities are interesting.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. There ............ of stars in the sky.
A. is million B. are million C. are millions D. has millions
2. They want ........ to many different places in the country
A. travel B. traveling C. to travel D. traveled
III. Write the correct tense of verds.
I am a student at Tran Phu school. I (21- be)am in grade 6 now. But after vacation this summer I (22- be) will be in grade 7. Everyday I (23- go)go to school and (24- do) do the homework but today it’s Saturday. Tomorrow, I (25- not go)won't go to school so I (26- not do) am not doing my homework now. I (27- watch)am watching television. My father (28- say)says “We (29- visit) will visit our grandfather tomorrow”. I (30- love)love my grandfather a lot and he (31- do)does Tomorrow we (32- have)will have lunch with our grandfather.
IV. Rewrite these sentences
1. No sudent in the class is taller than John. (TALLEST)
John is the tallest student in the class
2: What about going fishing this Saturday? (DON'T)
Why don't we go fishing this Saturday?
3. There are about one thousand students in our school. (HAS)
Our school has about one thousand students
Đáp án C.
Dịch câu hỏi: Công việc của tiếp viên hàng không giống như công việc của một roadie như thế nào?
A. Thành viên gia đình họ có thể không cần phải trả phí cho chuyến bay.
B. Họ phải đối phó với những khách hàng rắc rối.
C. Sử dụng nhiều thời gian ở trong phòng.
D. Họ cung cấp hỗ trợ về mặt kỹ thuật.
Dẫn chứng ở câu cuối- đoạn 4 và câu đầu- đoạn 5: “However, the crew doesn’t get much time off, so they may travel to several countries without seeing much besides concert venues and hotels. Similarly, flight attendants often travel to cities around the world, but they don’t see much besides the inside of airplanes and hotels”
(Mặc dù vậy, toàn đội không có nhiều thời gian nghỉ, do đó họ có thể được du dịch tới một vài nước nhưng không được đi thăm ngắm nhiều ngoài địa điểm hòa nhạc và khách sạn. Tương tự như vậy, tiếp viên hàng không cũng thường xuyên được đi tới nhiều thành phố trên thế giới nhưng họ không chiêm ngắm được gì nhiều ngoài quang cảnh bên trong máy bay và khách sạn).
Đáp án C
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Công việc của người phục vụ tiếp viên hàng không giống như của một roadie như thế nào?
A. Thành viên gia đình họ có thể đi máy bay miễn phí.
B. Họ phải đối phó với những rắc rối về du lịch.
C. Rất nhiều thời gian được sử dụng trong nhà.
D. Họ cung cấp hỗ trợ kỹ thuật.
Thông tin: However, the crew doesn’t get much time off, so they may travel to several countries without seeing much besides concert venues and hotels.
Similarly, flight attendants often travel to cities around the world, but they don’t see much besides the inside of airplanes and hotels.
Chọn C
Công việc của tiếp viên hàng không giống như công việc của một roadie như thế nào?
A. Thành viên gia đình họ có thể không cần phải trả phí cho chuyến bay.
B. Họ phải đối phó với những khách hàng rắc rối.
C. Sử dụng nhiều thời gian ở trong phòng.
D. Họ cung cấp hỗ trợ về mặt kỹ thuật.
Dẫn chứng ở câu cuối- đoạn 4 và câu đầu- đoạn 5: “However, the crew doesn’t get much time off, so they may travel to several countries without seeing much besides concert venues and hotels. Similarly, flight attendants often travel to cities around the world, but they don’t see much besides the inside of airplanes and hotels”
Tạm dịch: Mặc dù vậy, toàn đội không có nhiều thời gian nghỉ, do đó họ có thể được du dịch tới một vài nước nhưng không được đi thăm ngắm nhiều ngoài địa điểm hòa nhạc và khách sạn. Tương tự như vậy, tiếp viên hàng không cũng thường xuyên được đi tới nhiều thành phố trên thế giới nhưng họ không chiêm ngắm được gì nhiều ngoài quang cảnh bên trong máy bay và khách sạn
=> Đáp án C
Đáp án C
Từ “they” ở đoạn 2 ám chỉ tới .
A. mọi người.
B. những cơ hội.
C. nghề ngiệp, công việc.
D. những bất lợi.
Đọc cả lên câu phía trước: “There are many jobs available today that give people opportunities to travel. Although may traveling careers sound fantastic, they also have disadvantages”- (Ngày nay, có rất nhiều công việc trao cho người ta cơ hội được đi du lịch. Mặc dù những công việc liên quan tới du lịch đó nghe có vẻ rất tuyệt, nhưng chúng cũng đồng thời có những bất lợi).
Như vậy “they” ám chỉ tới “traveling careers”.
Đáp án C
Công việc của tiếp viên hàng không giống như công việc của một roadie như thế nào?
A. Thành viên gia đình họ có thể không cần phải trả phí cho chuyến bay.
B. Họ phải đối phó với những khách hàng rắc rối.
C. Sử dụng nhiều thời gian ở trong phòng.
D. Họ cung cấp hỗ trợ về mặt kỹ thuật.
Dẫn chứng ở câu cuối- đoạn 4 và câu đầu- đoạn 5: “However, the crew doesn’t get much time off, so they may travel to several countries without seeing much besides concert venues and hotels. Similarly, flight attendants often travel to cities around the world, but they don’t see much besides the inside of airplanes and hotels” – (Mặc dù vậy, toàn đội không có nhiều thời gian nghỉ, do đó họ có thể được du dịch tới một vài nước nhưng không được đi thăm ngắm nhiều ngoài địa điểm hòa nhạc và khách sạn. Tương tự như vậy, tiếp viên hàng không cũng thường xuyên được đi tới nhiều thành phố trên thế giới nhưng họ không chiêm ngắm được gì nhiều ngoài quang cảnh bên trong máy bay và khách sạn).
A
A