Choose the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 16: The secretary whom sits at the first desk on the right can give you the information. A. whom B. sits C. at D. on Question 17: Who will look for your little sister when your mother goes out? A. Who B. look for C. when D. goes Question 18: If she get up early, she will go to school on time. B. late C. will go D. on larly
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
“The person sits next to me is someone” vế này của câu thiếu chủ ngữ cho động từ “sits” nên có 2 cách sửa là “sits” -> “who sits”->”sitting” (dạng rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động).
Đáp án A
Kiến thức về đại từ quan hệ
Người phụ nữ và chiếc xe hơi màu đỏ của bà ấy có mối quan hệ sở hữu nên ta phải dùng đại từ quan hệ “whose"
=> Đáp án A (of whom => whose)
Tạm dịch: Người phụ nữ có chiếc xe hơi đỏ đậu đằng trước ngân hàng là một ca sĩ nhạc pop nổi tiếng.
Đáp án là C.
obtain => can be obtained
Câu này dịch như sau: Lịch trình của các sự kiện trong ngày có thể được lấy ở quầy lễ tân.
Câu mang nghĩa bị động nên phải dùng cấu trúc: can be + Ved/ V3
Đáp án D
Câu này dịch như sau: Tất cả đơn xin việc yêu cầu có địa chỉ, số điện thoại và tên công việc mà bạn đang nộp hồ sơ vào.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ và giới từ đi với động từ
Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “ the job” => dùng which
Apply to sb: nộp cho ai
Apply for sth: nộp cho cái gì
For whom => for which
Chọn D
for whom => for which (which: dại từ quan hệ chỉ “the tiltle”)
Dịch câu: Mọi đơn xin việc đều hỏi về địa chỉ, số điện thoại của bạn và tên công việc mà bạn ứng tuyển
Đáp án A
Kiến thức về đại từ quan hệ
Người phụ nữ và chiếc xe hơi màu đỏ của bà ấy có mối quan hệ sở hữu nên ta phải dùng đại từ quan hệ “whose"
=> Đáp án A (of whom => whose)
Tạm dịch: Người phụ nữ có chiếc xe hơi đỏ đậu đằng trước ngân hàng là một ca sĩ nhạc pop nổi tiếng.
Đáp án A
Cấu trúc: Mệnh đề quan hệ
Whose + danh từ [ của...] để thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật mang nghĩa sở hữu
Of whom => whose
Câu này dịch như sau: Người phụ nữ mà chiếc ô tô màu đỏ cô ấy được đỗ trước ngân hàng là một ngôi sao nhạc pop nổi tiếng.
Đáp án B
Sửa whom => who.
whom và who đều là Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, nhưng whom đóng chức năng làm tân ngữ còn who đóng chức năng làm chủ ngữ. Ở câu này ta thấy có động từ enjoy đứng sau nên cần 1 chủ ngữ.
Dịch: Ngày nay, số lượng người yêu thích các môn thể thao mùa đông tăng lên gấp đôi so với 20 năm về trước.