Tìm các từ, cụm từ ghép với từ anh hùng để tạo thành các cụm từ từ có nghĩa
............... anh hùng
anh hùng .................
................... anh hùng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham Khảo
- 5 từ ghép có tiếng anh:
+anh dũng,
+ anh hào,
+ anh minh,
+ anh tài,
+ tinh anh.
- 5 từ ghép có tiếng hùng:
+ hùng cường,
+ hùng khí,
+ hùng tráng,
+ hùng vĩ,
+ oai hùng.
Tham Khảo Nha Bạn
- 5 từ ghép có tiếng anh:
+anh dũng,
+ anh hào,
+ anh minh,
+ anh tài,
+ tinh anh.
- 5 từ ghép có tiếng hùng:
+ hùng cường,
+ hùng khí,
+ hùng tráng,
+ hùng vĩ,
+ oai hùng.
Tham Khảo
- 5 từ ghép có tiếng anh:
+anh dũng,
+ anh hào,
+ anh minh,
+ anh tài,
+ tinh anh.
- 5 từ ghép có tiếng hùng:
+ hùng cường,
+ hùng khí,
+ hùng tráng,
+ hùng vĩ,
+ oai hùng.
4 từ ghép có tiếng anh: anh văn, anh tài, anh em, anh đào, bồ công anh, anh minh,....
4 từ ghép có tiếng hùng: hùng dũng, hào hùng, anh hùng, hùng hổ, vua Hùng, Hùng Vương,.....
a, Con mới chính là người anh hùng thực sự, con trai ạ!
anh hùng trong câu a là danh từ
b, con đã có một hành động thật anh hùng, con trai ạ!
anh hùng trong câu b là tính từ
QUY TẮC VIẾT HOA 1. Tên người viết hoa cả tên đệm và tên lót. 2. Địa danh khi đi kèm với một tên riêng phải viết hoa cả hai hoặc ba từ. VD: Sông Hồng, Sông Kim Ngưu, Núi Sưa, Đền Bạch Mã, Đình Kim Liên... 3. Đường phố khi đi kèm theo tên phố, tên của các châu lục. VD: Đường Nguyễn Chí Thanh, Đường Bưởi, Phố Hàng Lược, Châu Âu, Châu Phi, Thế Giới, Quốc tế, Quốc gia... 4. Tương tự với tên làng, xã, tỉnh, huyện... VD: Thành phố Hà Nội, Tỉnh Hà Nam, Thôn Mỹ Trọng, Huyện Thanh Trì... 5. Riêng trường hợp Thủ đô luôn luôn phải viết hoa. VD: Thủ đô Hà Nội, các Thủ đô trên Thế Giới, Kinh đô, Kinh thành Thăng Long, triều Trần, triều Lý... 6. Các chức danh, học hàm, học vị viết hoa chữ cái đầu: VD: Tú tài, Tiến sỹ, Giáo sư, Kiến trúc sư, nhà Sử học, Kỹ sư, Luật gia, Bộ trưởng, Thứ trưởng, Trung tướng, Đaị tướng, Công tước, Hầu tước, Bá Tước, Tử tước, Nam tước, Hoàng Thái tử, Hoàng hậu, Hoàng Thái hậu, Công chúa, Vua, Hoàng đế, Tổng thống, Thủ tướng, Chủ tịch nước, Tổng bí thư........ 7. Tên các Hành tinh: Trái đất, Mặt trời, Mặt trăng, Quả đất, Sao Chổi, Sao Chổi Haley. 8. Tên của các hướng: Đông, Tây, Nam, Bắc, Đông Bắc,Tây Bắc... 9. Các từ: Thế kỷ, Thiên niên kỷ, Tr.CN, S.CN… Riêng Thế kỷ phài dùng số La Mã. Ví dụ: Thế kỷ VII… 10. Lưỡng nghi, Tứ tượng, Bát quái, Hà đồ, Lạc thư, Cửu trù, Hồng phạm, Ma phương..... Tên của 10 can và 12 chi, nếu can và chi đi cùng nhau ta viết hoa cả hai: VD: Quý Mão, Đinh Mùi, Bính Dần... Tám quẻ trong Bát quái: Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Khôn,Đoài và 64 quẻ trong Kinh Dịch đều viết hoa. 11. Một số trường hợp cần chú ý: VD: Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Trung ương Đảng Cộng sản,... 12. Đằng sau dấu hai chấm luôn luôn viết hoa. 13. Tên các tác phẩm viết in đậm (ký hiệu: Bold) và in nghiêng (ký hiệu Italic), không cần đóng mở ngoặc kép. 14. Các trích dẫn, các câu danh ngôn, lời phát biểu… có mở đóng ngoặc kép và in nghiêng. 15. Các trích dẫn khi viết xuống dòng phải có dấu hai chấm, xuống dòng có dấu gạch ngang đầu dòng,viết hoa và in nghiêng.Trường hợp khi viết liền dòng phải có dấu hai chấm mở ngoặc kép và phần chữ trong ngoặc in nghiêng. 16. Phần chú thích ngăn cách với phần chính văn bằng một dòng kẻ và nhỏ hơn phần chính văn một cỡ. Cách viết cũng áp dụng như quy tắc trên. 17. Phần phiên âm tiếng nước ngoài cần viết tiếng nước ngoài trước, sau đó mở ngoặc đơn ghi phần phiên âm không có gạch nối. Trong một văn bản mà tên riêng đó lặp lại nhiều lần thì chỉ cần viết phiên âm lần đầu, từ những lần sau thì để nguyên tên nước ngoài. 18. Không viết “i” trong một số trường hợp để bảo đảm tính cân đối: VD: Kỹ thuật, Nước Mỹ, Bác sỹ, Kỹ sư, đạo lý,.. |