Khi cho 200ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 13,05 gam chất tan. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Gọi số mol HCl là x mol
HCl + KOH → KCl + H2O
x x (mol)
Giả sử KOH hết ⇒ mKCl = 74,5 . 0,1 = 7.45(g) > 6,525 ⇒KOH dư ,HCl hết.
(0,1 - x).56 + x.(39 + 35,5) = 6,525
⇒ x = 0,05 mol ⇒ CM = 0,5M
Đáp án : B
+) TH1 : Dung dịch sau có KCl và KOH dư
=> nKCl = nHCl = x mol ; nKOH dư = 0,1 – x
=> mchất tan = 74,5x + 56(0,1 – x) = 6,525g
=> x = 0,05 mol => CM(HCl) = 0,5M
Không cần xét TH HCl dư
$KOH + HCl \to KCl + H_2O$
Giả sử $KOH$ hết
$n_{KCl} = n_{KOH} = 0,1.1 = 0,1(mol)$
$m_{KCl} =0,1.74,5 = 7,45(gam) > 6,525(gam)$
Suy ra $KOH$ dư. Gọi $C_{M_{HCl}} = a(M)$
Theo PTHH :
$n_{KOH\ pư} = n_{KCl} = n_{HCl} = 0,1a(mol)$
Suy ra :
$(0,1 - 0,1a).56 + 0,1a.74,5 = 6,525 \Rightarrow a = 0,5(M)$
Gọi thể tích của dung dịch HCl là V(lít)
Các phản ứng
Sau phản ứng cho nước vôi trong dư vào dung dịch Y thì được kết tủa
Trong dung dịch Y còn chứa anion H C O 3 - ⇒ H+ phản ứng hết.
Sau (1), (2) có n H C O 3 - còn lại = 0,2V – 0,05 + 0,1 = 0,2V + 0,05
Khi cho nước vôi trong vào dung dịch Y ta có phản ứng sau:
Do đó, ta có 0,2V + 0,05 = 0,2 mol ⇒ V = 0,75
Tổng số mol HCl là: 0,2V + 0,05 = 0,2 . 0,75 + 0,05 = 0,2 mol
Nồng độ của HCl: C M = n v = 0 , 2 0 , 2 = 1 M
Đáp án C.
Đáp án : A
Phản ứng vừa đủ :
nNaOH = nHCl = 0,1 mol
=> CM(HCl) = 1M
\(100ml=0,1l\) và \(200ml=0,2l\)
\(n_{KOH}=0,2.1=0,2mol\)
Đặt \(x\left(mol\right)=n_{KCl}\)
PTHH: `KOH+HCl->KCl+H_2O`
Theo phương trình \(n_{KOH}=n_{KCl}=x\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{KOH\left(dư\right)}=0,2-x\left(mol\right)\)
\(\rightarrow74,5.x+56.\left(0,2-x\right)=13,05\)
\(\rightarrow x=0,1mol\)
Theo phương trình \(n_{HCl}=n_{KCl}=x=0,1mol\)
\(\rightarrow C_{M_{HCl}}=\frac{0,1}{0,1}=1M\)