- Tìm UCLN của
a, 7n+10 va 5n+7
b, 2n+3 va 4n+8
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi d là ƯCLN của 7n + 10 và 5n + 7
=> 7n + 10 và 5n + 7 chia hết cho d
<=> 5.(7n + 10) và 7.(5n + 7) chia hết cho d
<=> 35n + 50 và 35n + 49 chai hết cho d
=> (35n + 50) - (35n + 49) chia hết cho d
= > 1 chia hết d => d = 1
Vậy ƯCLN của 7n + 10 và 5n + 7 là 1
a,Gọi ucln của 7n+10 và 5n+7 là d (d thuộc n)
ta có: 7n+10-(5n+7)chia hết cho d
->5.(7n+10)-7.(5n+7)chia hết cho d
35n+50-35n-49chia hết cho d
hay 0+1 chia hết cho d
->d thuộc u(1)->7n+10 và 5n+7 là số nguyên tố
ucln của 2 số là 1
b,LÀM TƯƠNG TỰ NHƯ CÂU A
\(\text{Đặt }\left(7n+10,5n+7\right)=d\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}\left(7n+10\right)⋮d\\\left(5n+7\right)⋮d\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}\left[5\left(7n+10\right)\right]d\\\left[7\left(5n+7\right)\right]⋮d\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\left[5\left(7n+10\right)-7\left(5n+7\right)\right]⋮d\)
\(\Rightarrow1⋮d\Leftrightarrow d=1\)
\(\text{Vậy }\left(7n+10,5n+7\right)=1\)
a) Gọi d = ƯCLN(7n + 10; 5n + 7)
=> 7n + 10 chia hết cho d
5n + 7 chia hết cho d
=> 5.(7n + 10) chia hết cho d và 7.(5n + 7) chia hết cho d
Hay 35n + 50 chia hết cho d và 35n + 49 chia hết cho d
=> 35n + 50 - (35n + 49) = 1 chia hết cho d
=> d = 1
Vậy ...
b) Gọi d = ƯCLN(2n + 3; 4n + 8)
=> 2n + 3 chia hết cho d; 4n + 8 chia hết cho d
=> 2.(2n+3) chia hết cho d ; 4n + 8 chia hết cho d
Hay 4n + 6 chia hết cho d và 4n + 8 chia hết cho d
=> 4n + 8 - (4n + 6) = 2 chia hết cho d
=> d = 1 hoặc d = 2
Vì 2n + 3 lẻ nên 2n + 3 không chia hết cho 2 => d khác 2
Nên d = 1
Vậy ...
a) Gọi d là ƯC( 7n + 10 ; 5n + 7 )
=> \(\hept{\begin{cases}7n+10⋮d\\5n+7⋮d\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}5\left(7n+10\right)⋮d\\7\left(5n+7\right)⋮d\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}35n+50⋮d\\35n+49⋮d\end{cases}}\)
=> ( 35n + 50 ) - ( 35n + 49 ) chia hết cho d
=> 35n + 50 - 35n - 49 chia hết cho d
=> 1 chia hết cho d
=> d = 1
=> ƯCLN( 7n + 10 ; 5n + 7 ) = 1
=> 7n + 10 ; 5n + 7 là hai số nguyên tố cùng nhau ( đpcm )
b) Gọi d là ƯC( 2n + 3 ; 4n + 8 )
=> \(\hept{\begin{cases}2n+3⋮d\\4n+8⋮d\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}2\left(2n+3\right)⋮d\\4n+8⋮d\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}4n+6⋮d\\4n+8⋮d\end{cases}}\)
=> ( 4n + 8 ) - ( 4n + 6 ) chia hết cho d
=> 4n + 8 - 4n - 6 chia hết cho d
=> 2 chia hết cho d
=> d ∈ { 1 ; 2 }
Với d = 2 => \(2n+3⋮̸̸d\)
=> d = 1
=> ƯCLN( 2n + 3 ; 4n + 8 ) = 1
=> 2n + 3 ; 4n + 8 là hai số nguyên tố cùng nhau ( đpcm )
a) Gọi 2 số tự nhiên lẻ liên tiếp là 2k+1 và 2k+3
Gọi ước chung lớn nhất của 2k+1 và 2k+3 là d
=> 2k+1 chia hết cho d; 2k+3 chia hết cho d
=> (2k+1 - 2k-3) chia hết cho d
=> -2 chia hết cho d
=> d thuộc Ư(-2) => d thuộc {-2; -1; 1; 2}
mà d lớn nhất; số tự nhiên lẻ không chia hết cho 2 => d = 1
=> 2 số tự nhiên lẻ liên tiếp là 2 số nguyên tố cùng nhau
b) Gọi ƯCLN(2n+5;3n+7) là d
=> 2n+5 chia hết cho d => 3(2n+5) chia hết cho d => 6n+15 chia hết cho d
3n+7 chia hết cho d => 2(3n+7) chia hết cho d => 6n+14 chia hết cho d
=> (6n+15-6n-14) chia hết cho d
=> 1 chia hết cho d
=> d thuộc Ư(1)
mà d lớn nhất => d = 1
=> 2n+5 và 3n+7 là 2 số nguyên tố cùng nhau
Câu 1:
=>n(n+1)=1275
=>n^2+n-1275=0
=>\(n\in\varnothing\)
Câu 2:
a: Gọi d=ƯCLN(2n+1;3n+1)
=>6n+3-6n-2 chia hết cho d
=>1 chia hết cho d
=>d=1
=>ƯC(2n+1;3n+1)={1;-1}
b: Gọi d=ƯCLN(7n+10;5n+7)
=>35n+50-35n-49 chia hết cho d
=>1 chia hết cho d
=>d=1
=>7n+10 và 5n+7 là hai số nguyên tố cùng nhau
goi ucln 2n+3va4n+3 la a
2n+3va4n+3 chia het cho a suy ra 8n+12 va 8n+6 chia het cho a
suy ra 2n+3 -( 4n+3) chia het cho a
suy ra a=1
vay ucln 2n+3 va 4n+3 la 1
Gọi số cần tìm là a, ta có:
2n+3 chia hết cho a và 4n+3 chia hết cho a
=> 4n+3-(2n+3) = 2n chia hết cho a
=>2n+3-2n chia hết cho a
=>3 chia hết cho a
=>\(a\inư\left(3\right)\)
mà a lớn nhất =>a=3