16.Mark the option to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the following question.
My father likes watching the News on TV.
Watching the News is my father's hobby.
My father doesn't watch the News on TV.
My father dislikes watching the News on TV.
My father loved watching the News on TV.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Câu gốc: Cô ấy tức giận vì anh ấy đã phá vỡ lời hứa
Sử dụng câu điều kiện loại 3: không có thực ở quá khứ để viết lại câu:
Nếu anh ấy đã không phá vỡ lời hứa, cô ấy sẽ không tức giận
Đáp án là C.
Bố tôi đã không hút thuốc khoảng 2 năm nay.
A. Bố tôi đã bắt đầu hút thuốc cách đây 2 năm.
B. Khoảng 2 năm kể từ khi bố tôi bắt đầu hút thuốc.
C. Bố tôi đã bỏ hút thuốc cách đây 2 năm.
D. Lần đầu bố tôi hút thuốc là cách đây 2 năm.
Give up + Ving: từ bỏ [ làm việc gì ]
Đáp án là C.
Bố tôi đã không hút thuốc khoảng 2 năm nay.
A. Bố tôi đã bắt đầu hút thuốc cách đây 2 năm.
B. Khoảng 2 năm kể từ khi bố tôi bắt đầu hút thuốc.
C. Bố tôi đã bỏ hút thuốc cách đây 2 năm.
D. Lần đầu bố tôi hút thuốc là cách đây 2 năm.
Give up + Ving: từ bỏ [ làm việc gì ]
Đáp án B.
Nghĩa câu gốc: "Đừng bao giờ mượn tiền của bạn bè", bố tôi nói
→ Đây là câu khuyên nhủ. Nếu không đọc kỹ các phương án đưa ra, các em dễ chọn nhầm đáp án D hoặc A vì có động từ advise, Đáp án đúng là B. dùng cấu trúc “tell sb to do sth”.
Các câu còn lại không phù hợp về nghĩa
Đáp án B.
Dịch câu gốc: Cha tôi nói, "Không bao giờ vay tiền từ bạn bè” .
Đáp án B. Bố tôi bảo tôi không được vay tiền từ bạn bè..
A. My father suggested me that I should borrow money from friends. Bố tôi đề nghị tôi nên vay tiền từ bạn bè.
C. My father advised me to borrow money from friends. Bố tôi khuyên tôi nên vay tiền từ bạn bè.
D. My father advised me not to lend my friends money. Bố tôi khuyên tôi không nên cho bạn bè mượn tiền.
Đáp án B.
Nghĩa câu gốc: “Đừng bao giờ mượn tiền của bạn bè”, bố tôi nói
à Đây là câu khuyên nhủ. Nếu không đọc kỹ các phương án đưa ra, các em dễ chọn nhầm đáp án D hoặc A vì có động từ advise. Đáp án đúng là B, dùng cấu trúc “tell sb to do sth”.
Các câu còn lại không phù hợp về nghĩa.
Đáp án C
C Cô ấy mấy kiểm soát và bật khóc khi nghe tin đó.
A. Cô ấy đã bị vỡ vụn cho cái khoảnh khắc khi cô ấy nghe tin đó.
B. Cô ấy gãy chân khi nghe tin đó.
C. Khi nghe tin đó cô ấy mất kiểm soát và bật khóc.
D. Khi nghe tin đó cô ấy bị ốm
Đáp án là B.
Cô ấy suy sụp khi cô ấy nghe về tin tức đó.
A. Cô ấy suy sụp khoảng một lúc khi cô ấy nghe tin tức đó.
B. Khi nghe tin tức, cô ấy suy sụp.
C. Cô ấy gãy chân khi nghe tin tức đó.
D. Khi cô ấy nghe tin tức, cô ấy bị ốm.
On + Ving/ cụm danh từ = when / the moment + S + V: khi mà...
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
the moment/ when + S + V = On/ upon + V.ing + …: ngay sau khi
break down: mất kiểm soát và òa khóc, suy sụp
the moment: lúc
for a moment: một lúc
Tạm dịch: Cô ấy suy sụp ngay lúc nghe tin.
A. Cô ấy đã buồn một lúc khi nghe tin này.
B. Cô ấy bị gãy chân khi nghe tin.
C. Khi nghe tin, cô ấy đã suy sụp.
D. Khi nghe tin, cô ấy đã bị ốm.
lời giải thích:
Kiến thức câu so sánh : S + To be not/ TDT not + as/so + adj/ adv as ……..Dịch nghĩa : Bố tôi thích đọc báo hơn xem TV
A. Bố tôi không thích xem TV nhiều bằng đọc báo
B. Bố tôi thích xem TV nhiều bằng đọc báo
C. Bố tôi không thích đọc báo nhiều bằng xem TV
D. Bố tôi thích xem TV nhiều hơn bằng đọc báo