đốt cháy 56 lít hỗn hợp khí gồm: metan và axetilen cần phải dùng 133,4 lít khí oxi
a/ viết PTHH
b/ tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
(các thể tích khí đó ở cùng điều khiện nhiệt độ và áp suất)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a)\\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ 2C_2H_2 + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 4CO_2 + 2H_2O\\ b)\\ V_{CH_4} =a (lít) ; V_{C_2H_2} = b(lít)\\ \Rightarrow a + b = 7,84(1)\\ V_{O_2} = 2a + \dfrac{5}{2}b = 21,28(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = -3,36 < 0 ; b = 11,2\)
(Sai đề)
Gọi thể tích metan (CH4) là x (ml); thể tích axetilen (C2H2) là y (ml)
Theo bài ra: Vhh khí = 28 (ml)
→ x + y = 28 (1)
Phương trình phản ứng:
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
x--------2x--------------x
2C2H2+5O2-to>4CO2+2H2O
y-----------2,5y---------2y
Theo bài ra thể tích khí oxi là 67,2 ml
→ 2x + 2,5y = 67,2 ml (2)
Từ (1) và (2) giải hệ phương trình được: x = 5,6 (ml) và y = 22,4 (ml).
a/ Phần trăm thể tích từng khí là:
%VCH4=20%
->%VC2H2=80%
b/ Theo phương trình phản ứng ở trên có:
Thể tích khí CO2 = x + 2y = 5,6 + 2.22,4 = 50,4 (ml).
PT: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{C_2H_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=\dfrac{12,32}{22,4}=0,55\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow n_{C_2H_4}=n_{C_2H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_4}=\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,1.22,4}{4,48}.100\%=50\%\)
Bài 4. Đốt cháy 28 ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2 ml khí oxi.
a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra.
(Các thể tích khí đo ở cùng điểu kiện nhiệt độ và áp suất).
Lời giải:
Đối với chất khí, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ số mol trong phương trình phản ứng cũng là tỉ lệ về thể tích các khí.
a) Gọi thế tích của CH4 và C2H2 lần lượt là x, у (ml).
Phương trình phản ứng: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
p.ư: x -> 2x x (ml)
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O
p.ư: у -> 2,5y 2y (ml)
Theo thể tích hỗn hợp và thể tích oxi, ta có hệ phương trình:
Giải (1) và (2), ta được x = 5,6ml và y = 22,4ml.
% = x 100% = 20%; % = 100% - 20% = 80%
b) Thể tích khí khí C02 sinh ra = x + 2y = 5,6 + 2 x 22,4 = 50,4ml.
Giả sử các khí đo ở điều kiện sao cho 1 mol khi có thể tích V lít
\(n_{CO}+n_{CO_2}=\dfrac{20}{V}\)
\(n_{O_2}=\dfrac{8}{V}\left(mol\right)\)
PTHH: 2CO + O2 --to--> 2CO2
_____\(\dfrac{16}{V}\)<---\(\dfrac{8}{V}\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO}=\dfrac{16}{V}\\n_{CO_2}=\dfrac{20}{V}-\dfrac{16}{V}=\dfrac{4}{V}\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{\dfrac{16}{V}}{\dfrac{20}{V}}.100\%=80\%\\\%V_{CO_2}=\dfrac{\dfrac{4}{V}}{\dfrac{20}{V}}.100\%=20\%\end{matrix}\right.\)
\(28ml=0,028l\)
\(67,2ml=0,0672l\)
Giả sử ta đo ở đktc
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\\n_{C_2H_2}=y\end{matrix}\right.\)
\(n_{hh}=\dfrac{0,028}{22,4}=0,00125mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0,0672}{22,4}=0,003mol\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
x 2x ( mol )
\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)4CO_2+2H_2O\)
y 5/2 y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,00125\\2x+\dfrac{5}{2}y=0,003\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,00025\\y=0,001\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,00025}{0,00125}.100=20\%\\\%V_{C_2H_2}=100\%-20\%=80\%\end{matrix}\right.\)
=> Chọn A
Theo gt ta có: $n_{O_2}=0,6(mol);n_{hh}=0,25(mol)$
a, $CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O$
$C_2H_4+3O_2\rightarrow 2CO_2+2H_2O$
Gọi số mol CH4 và C2H4 lần lượt là a;b(mol)
Ta có: $a+b=0,25;2a+3b=0,6\Rightarrow a=0,15;b=0,1$
b, Suy ra $\%V_{CH_4}=60\%;\%V_{C_2H_4}=40\%$
c, Ta có: $n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,15+0,1.2=0,35(mol)\Rightarrow m_{CaCO_3}=35(g)$
\(a)\\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O\\ b)\ V_{CH_4} = a(lít) ; V_{C_2H_4} = b(lít)\\ \Rightarrow a + b = 5,6(1)\\ V_{O_2} = 2a + 3b = 13,44(2)\\ (1)(2)\Rightarrow a = 3,36 ; b = 2,24\\ \%V_{CH_4} = \dfrac{3,36}{5,6}.100\% = 60\%\\ \%V_{C_2H_4} = 40\%\\ c) V_{CO_2} = a + 2b = 7,84(lít)\\\)
\(CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = \dfrac{7,84}{22,4} = 0,35(mol)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3} = 0,35.100 = 35(gam)\)
Giả sử các khí được đo ở điều kiện sao cho 1 mol khí chiếm thể tích 1 lít
Gọi số mol CH4, C2H2 là a, b (mol)
=> a + b = 56 (1)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
a--->2a
2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
b------>2,5b
=> 2a + 2,5b = 133,4 (2)
(1)(2) => a = 13,2 (mol); b = 42,8 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{13,2}{56}.100\%=23,57\%\\\%V_{C_2H_2}=\dfrac{42,8}{56}.100\%=76,43\%\end{matrix}\right.\)
133,4 hay 134,4 :) ?