K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 11 2018

Kiến thức: Câu so sánh

Giải thích:

Công thức so sánh hơn: S1 + be + short adj–ER + than + S2

Công thức so sánh bằng: S1 + be + as + adj + as + S2

Tạm dịch: Trong giờ cao điểm, di chuyển bằng ô tô chậm hơn so với di chuyển bằng xe máy.

  A. Trong giờ cao điểm, đi bằng ô tô nhanh hơn di chuyển bằng xe máy.

  B. Trong giờ cao điểm, di chuyển bằng xe máy nhanh hơn di chuyển bằng ô tô.

  C. Trong giờ cao điểm, đi bằng ô tô cũng chậm như đi bằng xe máy.

  D. Trong giờ cao điểm, di chuyển bằng xe máy chậm hơn so với di chuyển bằng ô tô.

Các phương án A, C, D sai về nghĩa.

Chọn B

 IV. WRITING I. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is almost in meaning as the sentence given.Question 33: Children should take part in more outdoor activities.A. Children should does more outdoor activities.B. Children should do more outdoor activities.C. Children should play more outdoor activities.D. Children should make more outdoor activities.Question 34: Your mother tells you not to tease the dog.A. Do tease the dog.B. Tease the dog.C. Don’t...
Đọc tiếp

 

IV. WRITING

 I. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is almost in meaning as the sentence given.

Question 33: Children should take part in more outdoor activities.

A. Children should does more outdoor activities.

B. Children should do more outdoor activities.

C. Children should play more outdoor activities.

D. Children should make more outdoor activities.

Question 34: Your mother tells you not to tease the dog.

A. Do tease the dog.

B. Tease the dog.

C. Don’t tease the dog.

D. Not to tease the dog.

Question 35: This is the first time I have ever eaten sushi.

A. I have ever eaten sushi before.

B. I have ate sushi many times.

C. I have never eaten sushi before.

D.Sushi is my favorite dish that I have ever eaten.

Question 36: I didn’t have any class yesterday, so I played sports.

A. Because I didn’t have any class yesterday, so I played sports.

B. Although I didn’t have any class yesterday, so I played sports.

C. I didn’t have any class yesterday, but I played sports

D. Because I didn’t have any class yesterday, I played sports.

II. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is made from the given cues.

Question 37: Not/leave/TV/when/not/ watch/it.

   A. Don’t leave your TV of when you are not watching it.

   B. Not forget your TV off when you are not watching it.

   C. Not leave your TV on when you are not watching it.

   D. Don’t leave your TV on when you are not watching it.

Question 38: Soccer/ or football/ most/ popular sport/ Viet Nam.

   A. Soccer or football is the most popular sport in Viet Nam

   B. Soccer or football are the most popular sport in Viet Nam

   C. Soccer or football is the most popular sport on Viet Nam

   D. Soccer and football are the most popular sport in Viet Nam

Question 39: What time/you/go/gym/yesterday?

   A. What time did you went to the gym yesterday?

   B. What time do you go to the gym yesterday?

   C. What time you went to the gym yesterday?

   D. What time did you go to the gym yesterday?

Question 40: You/ever/see/this movie?

   A. Has you ever see this movie?

   B. Have you ever seen this movie?

   C. Has you ever seen this movie?

   D. Have you ever saw this movie?

2
27 tháng 2 2022

IV. WRITING

 I. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is almost in meaning as the sentence given.

Question 33: Children should take part in more outdoor activities.

A. Children should does more outdoor activities.

B. Children should do more outdoor activities.

C. Children should play more outdoor activities.

D. Children should make more outdoor activities.

Question 34: Your mother tells you not to tease the dog.

A. Do tease the dog.

B. Tease the dog.

C. Don’t tease the dog.

D. Not to tease the dog.

Question 35: This is the first time I have ever eaten sushi.

A. I have ever eaten sushi before.

B. I have ate sushi many times.

C. I have never eaten sushi before.

D.Sushi is my favorite dish that I have ever eaten.

Question 36: I didn’t have any class yesterday, so I played sports.

A. Because I didn’t have any class yesterday, so I played sports.

B. Although I didn’t have any class yesterday, so I played sports.

C. I didn’t have any class yesterday, but I played sports

D. Because I didn’t have any class yesterday, I played sports.

II. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is made from the given cues.

Question 37: Not/leave/TV/when/not/ watch/it.

   A. Don’t leave your TV of when you are not watching it.

   B. Not forget your TV off when you are not watching it.

   C. Not leave your TV on when you are not watching it.

   D. Don’t leave your TV on when you are not watching it.

Question 38: Soccer/ or football/ most/ popular sport/ Viet Nam.

   A. Soccer or football is the most popular sport in Viet Nam

   B. Soccer or football are the most popular sport in Viet Nam

   C. Soccer or football is the most popular sport on Viet Nam

   D. Soccer and football are the most popular sport in Viet Nam

Question 39: What time/you/go/gym/yesterday?

   A. What time did you went to the gym yesterday?

   B. What time do you go to the gym yesterday?

   C. What time you went to the gym yesterday?

   D. What time did you go to the gym yesterday?

Question 40: You/ever/see/this movie?

   A. Has you ever see this movie?

   B. Have you ever seen this movie?

   C. Has you ever seen this movie?

 

   D. Have you ever saw this movie?

27 tháng 2 2022

IV. WRITING

 I. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is almost in meaning as the sentence given.

Question 33: Children should take part in more outdoor activities.

A. Children should does more outdoor activities.

B. Children should do more outdoor activities.

C. Children should play more outdoor activities.

D. Children should make more outdoor activities.

Question 34: Your mother tells you not to tease the dog.

A. Do tease the dog.

B. Tease the dog.

C. Don’t tease the dog.

D. Not to tease the dog.

Question 35: This is the first time I have ever eaten sushi.

A. I have ever eaten sushi before.

B. I have ate sushi many times.

C. I have never eaten sushi before.

D.Sushi is my favorite dish that I have ever eaten.

Question 36: I didn’t have any class yesterday, so I played sports.

A. Because I didn’t have any class yesterday, so I played sports.

B. Although I didn’t have any class yesterday, so I played sports.

C. I didn’t have any class yesterday, but I played sports

D. Because I didn’t have any class yesterday, I played sports.

II. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is made from the given cues.

Question 37: Not/leave/TV/when/not/ watch/it.

   A. Don’t leave your TV of when you are not watching it.

   B. Not forget your TV off when you are not watching it.

   C. Not leave your TV on when you are not watching it.

   D. Don’t leave your TV on when you are not watching it.

Question 38: Soccer/ or football/ most/ popular sport/ Viet Nam.

   A. Soccer or football is the most popular sport in Viet Nam

   B. Soccer or football are the most popular sport in Viet Nam

   C. Soccer or football is the most popular sport on Viet Nam

   D. Soccer and football are the most popular sport in Viet Nam

Question 39: What time/you/go/gym/yesterday?

   A. What time did you went to the gym yesterday?

   B. What time do you go to the gym yesterday?

   C. What time you went to the gym yesterday?

   D. What time did you go to the gym yesterday?

Question 40: You/ever/see/this movie?

   A. Has you ever see this movie?

   B. Have you ever seen this movie?

   C. Has you ever seen this movie?

   D. Have you ever saw this movie?

27 tháng 11 2018

D

Tạm dịch:

“Một đứa trẻ bị ảnh hưởng bởi trường học nhiều như cách chúng bị ảnh hưởng bởi bố mẹ.”

D. Trường học ảnh hưởng đến đứa trẻ như cha mẹ.

5 tháng 1 2020

Chọn D

Tạm dịch:

“Một đứa trẻ bị ảnh hưởng bởi trường học nhiều như cách chúng bị ảnh hưởng bởi bố mẹ.”

D. Trường học ảnh hưởng đến đứa trẻ như cha mẹ.

5 tháng 2 2017

ĐÁP ÁN D

Tạm dịch:

“Một đứa trẻ bị ảnh hưởng bởi trường học nhiều như cách chúng bị ảnh hưởng bởi bố mẹ.”

D. Trường học ảnh hưởng đến đứa trẻ như cha mẹ.

24 tháng 3 2019

Chọn D

Tạm dịch:

“Một đứa trẻ bị ảnh hưởng bởi trường học nhiều như cách chúng bị ảnh hưởng bởi bố mẹ.”

D. Trường học ảnh hưởng đến đứa trẻ như cha mẹ.

9 tháng 9 2018

A

Bạn tôi Albert đã quyết định mua một chiếc xe máy. Chiếc ô tô của anh đã bị đánh cắp vào tuần trước.

A. Bạn tôi Albert, người đã bị mất cắp xe tuần trước, đã quyết định mua một chiếc xe máy.

B. Bạn của tôi Albert có chiếc xe bị mất cắp tuần trước đã quyết định mua một chiếc xe máy.

C. Người bạn của tôi Albert đã quyết định mua một chiếc xe máy chiếc xe mà đã đánh cắp tuần trước.

D. Người bạn của tôi là Albert đã quyết định mua một chiếc xe máy có chiếc xe ô tô của anh ta bị đánh cắp tuần trước.

Kiến thức: mệnh đề quan hệ

Whose là đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật, thường được ngăn cách bởi dấu phẩy; dùng để thay thế cho tính từ sở hữu trước danh từ.

Form: N1, whose N2+ V1, V2: cái N2 của N1 ...

=> Chọn A

7 tháng 9 2019

Đáp án A

Bạn tôi Albert đã quyết định mua một chiếc xe máy. Chiếc ô tô của anh đã bị đánh cắp vào tuần trước. 

A. Bạn tôi Albert, người đã bị mất cắp xe tuần trước, đã quyết định mua một chiếc xe máy.

B. Bạn của tôi Albert có chiếc xe bị mất cắp tuần trước đã quyết định mua một chiếc xe máy. 

C. Người bạn của tôi Albert đã quyết định mua một chiếc xe máy chiếc xe mà đã đánh cắp tuần trước. 

D. Người bạn của tôi là Albert đã quyết định mua một chiếc xe máy có chiếc xe ô tô của anh ta bị đánh cắp tuần trước. 

Kiến thức: mệnh đề quan hệ 

Whose là đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật, thường được ngăn cách bởi dấu phẩy; dùng để thay thế cho tính từ sở hữu trước danh từ. 

Form: N1, whose N2+ V1, V2: cái N2 của N1 ... 

4 tháng 5 2019

Đáp án B

Anh ấy đi làm bằng xe đạp thay vì đi ô tô.
= Anh ấy bây giờ ngừng lái xe đi làm và đi bằng xe đạp.
Các đáp án còn lại không đúng nghĩa:
A. Kể từ khi mua ô tô, anh ấy không còn đi xe đạp nữa.
C. Anh ấy vẫn đi làm bằng ô tô nhưng ít thường xuyên hơn xe đạp.
D. Anh ấy không bao giờ đi làm bằng ô tô của mình nữa nhưng lại luôn đi bằng xe đạp