đốt cháy hoàn toàn 0,59g hợp chất Q ( CxHyN ) bằng 1 lượng không khí vừa đủ giả thiết trong không khí có 20%O2 và 80%N2 thu được hỗn hợp A gồm CO2,H2O,N2 . dẫn toàn bộ hỗn hợp A vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu dược 3 gam kết tủa và có 4,816 lít khí (dktc) duy nhất thoát ra khỏi bình . xác định công thức phân tử Q
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
Cách 1: Biến đổi peptit – giải đốt cháy kết hợp thủy phân
đốt muối T dạng C n H 2 n N O 2 N a + O 2 → N a 2 C O 3 + 38,07 gam C O 2 + H 2 O + 0,1 mol N 2 .
⇒ có n T = 0,2 mol ⇒ n N a C O 3 = 0,1 mol ⇒ n C = n H 2 = (38,07 + 0,1 × 44) ÷ (44 + 18) = 0,685 mol.
⇒ m T = 0,685 × 14 + 0,2 × (46 + 23) = 23,39 gam. Quan sát lại phản ứng thủy phân:
m gam E + 0,2 mol NaOH → 23,39 gam muối T + x mol H 2 O .
đốt m gam E cho 0,63 mol H 2 O ||⇒ bảo toàn H có 2x = 0,09 mol ⇒ x = 0,045 mol.
⇒ BTKL phản ứng thủy phân có m = 0,045 × 18 + 23,39 – 0,2 × 40 = 16,20 gam → Chọn B. ♦.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
Quy E về C 2 H 3 N O , C H 2 , H 2 O ⇒ T gồm C 2 H 3 N O 2 N a v à C H 2 .
⇒ n C 2 H 3 N O = n C 2 H 4 N O 2 N a = 2 n N 2 = 0,2 mol ⇒ n N a C O 3 = 0,1 mol.
⇒ n H 2 O = (38,07 + 0,1 × 44) ÷ (44 + 18) = 0,685 mol ⇒ n C H 2 = 0,285 mol.
Bảo toàn H có: n H 2 O trong E = (0,63 × 2 – 0,2 × 3 – 0,285 × 2) ÷ 2 = 0,045 mol.
⇒ m = 0,2 × 57 + 0,285 × 14 + 0,045 × 18 = 16,2 gam
Chọn đáp án B
♦ Cách 1: biến đổi peptit – đốt cháy kết hợp thủy phân
G gồm các muối natri của glyxin, alanin, valin ⇒ có dạng C n H 2 n N O 2 N a .
• đốt: C n H 2 n N O 2 N a + O 2 → t 0 N a 2 C O 3 + C O 2 + H 2 O + N 2 .
có n C n H 2 n N O 2 N a = 2 n N 2 = 0,2 mol ⇒ n N a C O 3 = n N 2 = 0,1 mol.
N a 2 C O 3 = N a 2 O . C O 2 ⇒ thêm 0,1 mol C O 2 vào 31,25 gam C O 2 ; H 2 O
⇒ có n C O 2 = n H 2 O = (31,25 + 0,1 × 44) ÷ (44 + 18) = 0,575 mol.
⇒ m C n H 2 n N O 2 N a = 14 × 0,575 + 0,2 × (46 + 23) = 21,85 gam.
• thủy phân m gam T (x mol) + 0,2 mol NaOH → 21,85 gam G + x mol H 2 O .
đốt m gam T cho 0,53 mol H 2 O ⇒ n H t r o n g T = 2 × 0,53 = 1,06 mol.
⇒ bảo toàn H phản ứng thủy phân có: 1,06 + 0,2 = 0,575 × 2 + 2x ⇒ x = 0,055 mol.
biết x ⇒ quay lại BTKL phản ứng thủy phân có m = 14,84 gam.
Ta có: \(n_C=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{6}{100}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{9,632}{22,4}=0,43\left(mol\right)\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2\left(pư\right)}=0,2a\left(mol\right)\Rightarrow n_{N_2\left(trongkk\right)}=0,8a\left(mol\right)\\n_{H_2O}=b\left(mol\right)\Rightarrow n_H=2b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
BTNT O, có: \(2n_{O_2\left(pư\right)}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}\)
⇒ 0,2a.2 = 0,06.2 + b (1)
Ta có: \(n_{N\left(trongY\right)}=\left(n_{N_2}-n_{N_2\left(trongkk\right)}\right).2=\left(0,43-0,8a\right).2\)
Có: mY = mC + mH + mN
⇒ 1,18 = 0,06.12 + 2b.1 + (0,43 - 0,8a).2.14 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,525\left(mol\right)\\b=0,09\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ x:y:z = 0,06:0,18:0,02 = 3:9:1
→ CTPT của Y có dạng (C3H9N)n.
Theo đề: Y có CTPT là CxHyN.
→ n = 1
Vậy: Y có CTPT là C3H9N.
Đáp án A
giả thiết: mO : mN = 12 : 7 ⇔ nO : nN = 3 : 2 ⇒ đặt nN2 = x mol ⇒ nO = 3x mol.
♦ giải đốt: 7,04 gam X + 0,38 mol O2 → t 0 0,28 mol CO2 + ? mol H2O + x mol N2.
||⇒ bảo toàn nguyên tố O có nH2O = nO trong X + 2nO2 – 2nCO2 = (3x + 0,2) mol.
⇒ mX = mC + mH + mO + mN → thay số vào ⇒ giải ra x = 0,04 mol.
⇒ nN2 = 0,04 mol → V = VN2 = 0,896 lít.
Đáp án : B
PTHH :
A + 5KOH -> Muối + H2O
B + KOH -> Muối + C2H5OH
=> nA + nB = 0,06 và 5nA + nB = 0,14
=> nA = 0,02 ; nB = 0,04 => nA : nB = 1 : 2
A có dạng : H-(Ala)n(Gly)5-n-OH
,mM = 0,02.(1 + 71n + 57(5 – n) + 17) + 0,04.103 = 10,18 + 0,28n (g)
,mCO2 + mH2O
= 0,02.(3n + 2(5 – n) ).44 + 0,04.4.44 + (1 + 5n + 3(5 – n) + 1).0,02.18.0,5 + 0,04.4,5.18
= 1,24 + 22,14
10 , 18 + 0 , 28 n 26 , 85 = 1 , 24 n + 22 , 14 61 , 55 ⇒ n = 2
⇒ a b = n G l y n A l a = 5 - 2 2 = 3 2
Ta có n(O2 dư) = 0,2 mol; n(CO2) = 0,4 mol; n(H2O) = 0,5 mol
Áp dụng ĐLBT nguyên tố Oxi: n(O2 đã dùng) = n(O2 dư) + n(CO2) + ½ n(H2O) = 0,85 mol
→ n(N2) = 3,4 mol → Đáp án C
\(n_{N_2\left(tổng\right)}=\dfrac{4,816}{22,4}=0,215\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{3}{100}=0,03\left(mol\right)\)
=> nCO2 = 0,03 (mol)
=> \(n_{C_xH_yN}=\dfrac{0,03}{x}\left(mol\right)\)
=> \(M_{C_xH_yN}=\dfrac{0,59}{\dfrac{0,03}{y}}=\dfrac{59}{3}x\left(mol\right)\)
=> 12x + y + 14 = \(\dfrac{59}{3}x\)
=> \(\dfrac{-23}{3}x+y=-14\) (1)
Bảo toàn H: \(n_{H_2O}=\dfrac{0,03y}{2x}\left(mol\right)\)
Bảo toàn N: \(n_{N_2\left(kk\right)}=\dfrac{0,215.2-\dfrac{0,03}{x}}{2}=0,215-\dfrac{0,015}{x}\left(mol\right)\)
Mà nN2 = 4.nO2
=> \(n_{O_2}=0,05375-\dfrac{0,00375}{x}\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(0,1075-\dfrac{0,0075}{x}=0,06+\dfrac{0,03y}{2x}\)
=> \(0,03y+0,015=0,095x\) (2)
(1)(2) => x = 3; y = 9
CTPT: C3H9N