B1: Dùng phương pháp hóa học nhận biết các chất sau:
a) C2H2, CH4, SO2
b)dd glucozo, rượu etylic, axit axetic
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Cho các chất tác dụng với kim loại Na:
- Na tan dần, có sủi bọt khí: C2H5OH, CH3COOH (1)
\(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\\ CH_3COOH+Na\rightarrow CH_3COONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
- Không hiện tượng: (RCOO)3C3H5
Cho QT thử với (1):
- Chuyển đỏ: CH3COOH
- Chuyển tím: C2H5OH
b) Cho các chất tác dụng với Na:
- Na tan, có sủi khí: C2H5OH
\(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
- Không hiện tượng: C6H12O6, C12H22O11 (1)
Cho (1) tác dụng với dd AgNO3/NH3:
- Có kết tủa trắng bạc: C6H12O6
\(C_6H_{12}O_6+Ag_2O\underrightarrow{NH_3}C_6H_{12}O_7+2Ag\downarrow\)
- Không hiện tượng: C12H22O11
a/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho Ca(OH)2 dư vào mẫu thử
Mẫu thử xuất hiện kết tủa là CO2
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O
Cho CuO vào các mẫu thử rồi đun nóng
Mẫu thử xuất hiện chất rắn màu đỏ là H2
CuO + H2 => Cu + H2O
Còn lại là Cl2
b/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho vào mẫu thử dung dịch Ca(OH)2 dư
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là CO2
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O
Cho dung dịch Br2 vào các mẫu thử
Mẫu thử làm mất màu Br2 là C2H4
C2H4 + Br2 => C2H4Br2
Còn lại là: CH4
c/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH
Cho Ag2O và dd NH3 vào các mẫu thử
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng bạc là C6H12O6 (pứ tráng gương)
C6H12O6 + Ag2O => (NH3) C6H12O7 + 2Ag
Còn lại là: C2H5OH
d/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH
Cho nước vào các mẫu thử
Mẫu thử tan trong nước là C2H5OH
Mẫu thử không tan là benzen (sẽ có mặt phân cách giữa 2 chất lỏng: nước và benzen)
e/ Nhận biết bằng cách gộp 2 câu c và d trên
a)
-Dùng quỳ tím để nhận biết ra axit axetic.
-Hai chất lỏng còn lại cho vào ống nghiệm đựng nước, chất nào tan hoàn toàn tạo thành hỗn hợp đồng chất là rượu etylic, chất nào không tan nổi lên trên, hỗn hợp tách thành hai lớp riêng biệt là dầu ăn.
b)
lấy mẫu thử và đánh dấu
- cho dung dịch nước vôi trong ( Ca(OH)2) vào các mẫu thử
+ mẫu thử nào xuất hiên kết tủa trắng -> CO2
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
+ mẫu thử nào khong hiện tượng -> CH4 và C2H4 (1)
- dẫn mẫu thử nhóm (1) qua dung dịch brom
+ mẫu thử nào làm mất màu dd -> C2H4
C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
- còn lại là CH4
a) Cho các chất hoà vào nước:
- Tan hết: C2H5OH
Tan không hết: CH3COOH
- Không tan: dầu ăn
b)
Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư:
- Có kết tủa trắng: CO2
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
- Không hiện tượng: C2H4. CH4 (1)
Dẫn (1) qua dd Br2 dư:
- Mất màu Br2: C2H4
C2H2 + 2Br2 ---> C2H4Br2
- Không hiện tượng: CH4
Câu 1:
- Dẫn từng khí qua dd Ca(OH)2
+ Dd vẩn đục: CO2
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
+ Không hiện tượng: CH4, C2H4. (1)
- Dẫn khí nhóm (1) qua dd brom dư.
+ Dd nhạt màu dần: C2H4.
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
+ Không hiện tượng: CH4.
Câu 2:
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa hồng: CH3COOH.
+ Quỳ không đổi màu: C2H5OH, H2O. (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với CuO dưới nhiệt độ thích hợp
+ Xuất hiện chất rắn màu đỏ gạch: C2H5OH.
PT: \(C_2H_5OH+CuO\underrightarrow{t^o}CH_3CHO+Cu_{\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: H2O
- Dán nhãn.
1. Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử và cho vào ống nghiệm
- Dùng quỳ tím làm thuốc thử, mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic
Mẫu thử còn lại: benzen, rượu etylic, glucozo
- Cho một mẫu natri lần lượt vào các mẫu còn lại, mẫu nào xuất hiện khí thoát ra là rượu etylic
Pt: \(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
Mẫu thử còn lại: benzen, glucozo
- Cho lần lượt Ag2O trong dung dịch NH3 vào, mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng bạc là glucozo
Pt: \(C_6H_{12}O_6+Ag_2O\underrightarrow{NH_3}C_6H_{12}O_7+2Ag\downarrow\)
b) làm tương tự câu a là xong
c) Trích...
- Cho dung dịch iot lần lượt vào từng mẫu thử, mẫu nào thấy xuất hiện dung dịch màu xanh tím là hồ tinh bột
- glucozo tương tự câu a
- rượu etylic tương tự câu a
Còn nếu không thích thì nhận biết saccarozo bằng vôi sữa ( làm dung dịch từ đục trở nên trong )
1. Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử và cho vào ống nghiệm
- Dùng quỳ tím làm thuốc thử, mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic
Mẫu thử còn lại: benzen, rượu etylic, glucozo
- Cho một mẫu natri lần lượt vào các mẫu còn lại, mẫu nào xuất hiện khí thoát ra là rượu etylic
Pt: C2H5OH+Na→C2H5ONa+12H2C2H5OH+Na→C2H5ONa+12H2
Mẫu thử còn lại: benzen, glucozo
- Cho lần lượt Ag2O trong dung dịch NH3 vào, mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng bạc là glucozo
Pt: C6H12O6+Ag2ONH3−−−→C6H12O7+2Ag↓C6H12O6+Ag2ONH3→C6H12O7+2Ag↓
b) làm tương tự câu a
c) Trích...
- Cho dung dịch iot lần lượt vào từng mẫu thử, mẫu nào thấy xuất hiện dung dịch màu xanh tím là hồ tinh bột
- glucozo tương tự câu a
- rượu etylic tương tự câu a
b)Cho AgNO3 sẽ thấy tráng bạc của glucôzơ (C6H12O6)
C6H12O6 + 2AgNO3 + 2NH3 +H2O --> OHCH2 - (CHOH)4- COOH + 2Ag + 2NH4NO3.
Cho C2H5OH, , chất béo vào nước nhận biết được chất béo
(RCOO)3C3H5 + 3H2O --> C3H5(OH)3 + 3RCOOH
còn lại là C2H5OH
a) Đưa quỳ ẩm ѵào các khí:
– SO2 Ɩàm quỳ hoá đỏ nhạt :
SO2+ H2O –> H2SO3
– Hai hidrocacbon ko hiện tượng
* Dẫn 2 hidrocacbon qua dd AgNO3/NH3:
– C2H2 tạo kết tủa ѵàng Ag2C2
C2H2+ 2AgNO3+ 2NH3 -> Ag2C2+ 2NH4NO3
– C2H4 ko hiện tượng