Khối lượng khí etilen cần dùng để phản ứng hết 8 gam brom trong dung dịch?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(n_{Br_2}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{C_2H_4}=0,05.28=1,4\left(g\right)\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{8}{160}=0,05mol\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
0,05 0,05 ( mol )
\(m_{C_2H_4}=0,05.28=1,4g\)
=> Chọn C
a)
\(n_{Br_2}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
0,05<-0,05
=> \(n_{CH_4}=\dfrac{3,36}{22,4}-0,05=0,1\left(mol\right)\)
\(\%m_{CH_4}=\dfrac{0,1.16}{0,1.16+0,05.28}.100\%=53,33\%\)
\(\%m_{C_2H_4}=\dfrac{0,05.28}{0,1.16+0,05.28}.100\%=46,67\%\)
b)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,1-->0,2
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,05--->0,15
=> \(V_{O_2}=\left(0,2+0,15\right).22,4=7,84\left(l\right)\)
1. \(n_{Br_2}=0,4.0,5=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{C_2H_4}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
2. \(n_{C_2H_4Br_2}=\dfrac{9,4}{188}=0,05\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4}=n_{C_2H_4Br_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,05.22,4}{1,4}.100\%=80\%\)
\(\Rightarrow\%V_{CH_4}=100-80=20\%\)
Chọn D
C2H2 + AgNO3 -> Ag2C2↓
=> nkết tủa = nC2H2 =0,04 mol
,mbình tăng = mC2H2 + mC2H4 = 2,72g => nC2H4 = 0,06 mol
Đốt cháy : nCO2 = 2nC2H2 + 2nC2H4 = 0,2 mol
nOH = 0,15 mol < nCO2
=> phản ứng chỉ tạo HCO3 với số mol là 0,15 mol
Chọn B.
Tỉ lệ: %C : %H : %O : %N = 5,44 : 8,79 : 1,255 : 0,419 = 13 : 21 : 3 : 1
Vì Salbutamol có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất Þ C13H21O3N
nBr2 = 8/160 = 0,05 (mol)
PTHH: C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
Mol: 0,05 <--- 0,5
mC2H4 = 0,05 . 28 = 1,4 (g)
\(n_{Br_2}=\dfrac{8}{160}=0,05mol\)
\(\Rightarrow n_{C_2H_4}=0,05mol\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_4}=0,05\cdot28=1,4g\)