Phân hủy 273.4g hỗn hợp muối KClO3 và KMnO4 ta thu được 49,28 lít oxi (đktc). Lượng oxi thu được đốt cháy được bao nhiêu gam một loại than chứa 96% cacbon(còn lại là tạp chất không cháy)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Từ mKCl = 0,894g => mY = 10,994g
Đặt nO2 tạo ra = x => nkk = 3x có nO2 = 0,75x và nN2 = 2,25x (mol)
, nCO2 = nC = 0,044 mol => nO2 dư = (x + 0,75x) – 0,044 (mol)
=> nT = nCO2.100/22,92 = nO2 dư + nN2 + nCO2
=> 1,75x – 0,044 + 2,25x + 0,044 = 0,192
=> x = 0,048 mol
=> m = mY + mO2 tạo ra = 12,53g
=>B
Gọi a , b là số mol của KCLO3 và KMnO4
T/h 1 : Y có CO2 , N2 , O2 dư
KCLO3 ----> KCL + 3/2 O2
2 KMnO4 -----> K2MnO4 + MnO2 + O2
Gọi nO2 = x => nO2 / kk = 3x * 0,2 = 0.6x , nN2 = 3x*0.2 = 2.4x
hh khí gồm nO2 = 1.6x ; nN2 = 2.4x
Pt
C + O2 -----> CO2
nCO2 = nC = 0.528/12 = 0.044
hh khí gồm : nCO2 = 0.044 ; nO2 = 1.6x - 0.044 ; nN2 = 2.4x
=> 0.044 + 1.6x - 0.044 + 2.4x = 0.044*100 / 22.92
<=> x = 0.048
=> mmh đầu = mY + MO2 = 0.894*100 / 8.132 + 0.048* 32 = 12.53
T/h 2 : Y có CO , CO2 ; N2
Bảo toàn C : nCO + nCO2 = nC = 0.044 => nCO = 0.044 - nCO2
Bảo toàn O : 0.5*nCO + nCO2 = nO2 = 1.6a
Thay * vào đc : 0.5*( 0.044 - nCO2 ) + nCO2 = 1.6a => nCO2 = 3.2a - 0.044
Tổng mol hh : nCO + nCO2 + nN2 = 0.044 + 2.4a
=> ( 3.2a - 0.044 ) / ( 0.044 + 2.4a ) = 22.92/100
a \(\approx\)0.02
=> m = m rắn + mO2 = 0.894 *100/8.132 + 0.02 * 32 = 11.646 ( g )
Z gồm CO2 và O2 dư
$C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$
$n_{CO_2} =n_{O_2\ pư} = n_C = \dfrac{1,128}{12} = 0,094(mol)$
Gọi $n_{O_2} = 2a \to n_{không\ khí} = 3a(mol)$
Trong Y :
$n_{O_2} = 2a + 3a.20\% = 2,6a(mol)$
$n_{N_2} = 3a.80\% = 2,4a(mol)$
Trong Z :
$n_{CO_2} = 0,094(mol)$
$n_{N_2} = 2,4a(mol)$
$n_{O_2\ dư} = n_{O_2} - n_{O_2\ pư} = 2,6a - 0,094(mol)$
m CO2 =0,094.44 = 4,136(gam)
=> m Z = 4,136 : 27,5% = 15,04(gam)
SUy ra :
4,136 + 2,4a.28 + (2,6a - 0,094).32 = 15,04
=> a = 0,0925
=> n O2 = 0,0925.2 = 0,185(mol)
m X = 43,5 : 46,4% = 93,75(gam)
Bảo toàn khối lượng : m = 93,75 + 0,185.32 = 99,67(gam)
Khối lượng C chứa trong 1 tấn than:
PTHH: \(C+O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2\)
12---32-------gam
0,96--x-------tấn
\(\Rightarrow x=\dfrac{0,96.32}{12}=2,56\left(\text{tấn}\right)\)
X gồm O2 dư và CO2
CO2+ Ca(OH)2 -> CaCO3+ H2O
nCaCO3= nCO2= 0,08 mol
nX= 0,1 mol
=> nO2 dư= 0,02 mol
C+ O2 ⟶ CO2
=> nC= nO2 phản ứng= nCO2= 0,08 mol
Tổng nO2= 0,08+0,02= 0,1 mol
=> V= 2,24l
mC= 0,08.12= 0,96g
Than chứa 96% C nên lượng than đem đốt là 0,96:96%= 1g
Pt thứ 2 có nhiệt độ nha bn:)
$n_{Ba(OH)_2}= 0,2(mol)$
$n_{BaCO_3} = 0,15(mol)$
TH1 : $Ba(OH)_2$ dư
$Ba(OH)_2 + CO_2 \to BaCO_3 + H_2O$
$n_{CO_2} = n_{BaCO_3} = 0,15(mol) > n_{hh\ khí} = 0,05$(loại)
TH2 : Kết tủa bị hòa tan 1 phần
$n_{Ba(HCO_3)_2} = n_{Ba(OH)_2} - n_{BaCO_3} = 0,05(mol)$
$n_{CO_2} = n_{BaCO_3} + 2n_{Ba(HCO_3)_2} = 0,3(mol) >n_{hh}$
(Sai đề)
\(a) n_{O_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ 3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\\ n_{Fe} = \dfrac{3}{2}n_{O_2} = 0,15(mol)\\ m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)\\ b) \%Fe = \dfrac{56.3}{56.3+16.4}.100\% = 72,41\% \%O = 100\% - 72,41\% = 27,59\%\\ c) 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 0,2(mol)\\ m_{KMnO_4} = 0,2.158 = 31,6(gam)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^0}Fe_3O_4\)
\(0.15.......0.1......0.05\)
\(m_{Fe_3O_4}=0.05\cdot232=11.6\left(g\right)\)
\(\%Fe=\dfrac{0.05\cdot3\cdot56}{11.6}\cdot100\%=72.41\%\)
\(\%O=10072.41=27.59\%\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(0.2...................................................0.1\)
\(m_{_{ }KMnO_4}=0.2\cdot158=31.6\left(g\right)\)
nO2 = 49,28/22,4 = 2,2 (mol)
PTHH: C + O2 -> (t°) CO2
Mol: 2,2 <--- 2,2
mC = 2,2 . 12 = 26,4 (g)
mthan = 26,4/96% = 27,5 (g)