Câu 64. Lí do chủ yếu khiến triều đình Huế liên tiếp kí với thực dân Pháp các Hiệp ước:
Nhâm Tuất (1862), Giáp Tuất (1874), Hác-măng (1883) và Patơnốt (1884) là gì?
A. Cả dân tộc ta không còn sức để chiến đấu.
B. Để bảo vệ quyền lợi của giai cấp phong kiến và dòng họ Nguyễn.
C. Thực dân Pháp là đối thủ quá mạnh, triều đình nhà Nguyễn không đủ sức đương đầu.
D. Nhân dân ta đã hạ vũ khí đầu hàng thực dân Pháp.
Câu 65. Những hoạt động của phái chủ chiến trong triều đình Huế nhằm mục tiêu gì?
A. Đưa Ưng Lịch lên ngôi vua.
B. Giành lại chủ quyền từ tay Pháp khi có điều kiện.
C. Thiết lập một triều đại mới tiến bộ.
D. Đưa Tôn Thất Thuyết lên ngôi.
Câu 66. Sau thất bại của cuộc phản công ở kinh thành Huế, Tôn Thất Thuyết đã có chủ
trương gì?
A. Đưa vua Hàm Nghi chạy ra Tân Sở (Quảng Trị).
B. Tiếp tục xây dựng hệ thống sơn phòng.
C. Bổ sung lực lượng quân sự.
D. Đưa vua Hàm Nghi đến sơn phòng Âu Sơn (Hà Tĩnh).
Câu 67. Vị vua gắn liền với “Chiếu Cần Vương” kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân đứng
lên giúp vua cứu nước là:
A. Hàm Nghi.
B. Hiệp Hòa.
C. Duy Tân.
D. Đồng Khánh.
Câu 68. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây không nằm trong phong trào Cần vương?
A. Khởi nghĩa Ba Đình.
B. Khởi nghĩa Yên Thế.
C. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
D. Khởi nghĩa Hương Khê.
Câu 69. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại
kinh thành Huế là:
A. thực dân Pháp tìm mọi cách tiêu diệt phái chủ chiến trong triều đình Huế.
B. phái chủ hòa trong triều đình Huế đứng về phía Pháp, cô lập phái chủ chiến.
C. quân Pháp ra lệnh bắt vua Hàm Nghi để đưa đi đày ở An-giê-ri.
D. quân Pháp ra lệnh bắt giam Tôn Thất Thuyết.
Câu 70. Đâu không phải luận điểm chứng minh khởi nghĩa Hương Khê (1885 -1896) là cuộc
khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương?
A. Thời gian diễn ra dài nhất.
B. Địa bàn hoạt động rộng nhất.
C. Trình độ tổ chức tiến bộ nhất.
D. Lãnh đạo tiên tiến nhất.
Câu 64. Lí do chủ yếu khiến triều đình Huế liên tiếp kí với thực dân Pháp các Hiệp ước:
Nhâm Tuất (1862), Giáp Tuất (1874), Hác-măng (1883) và Patơnốt (1884) là gì?
A. Cả dân tộc ta không còn sức để chiến đấu.
B. Để bảo vệ quyền lợi của giai cấp phong kiến và dòng họ Nguyễn.
C. Thực dân Pháp là đối thủ quá mạnh, triều đình nhà Nguyễn không đủ sức đương đầu.
D. Nhân dân ta đã hạ vũ khí đầu hàng thực dân Pháp.
Câu 65. Những hoạt động của phái chủ chiến trong triều đình Huế nhằm mục tiêu gì?
A. Đưa Ưng Lịch lên ngôi vua.
B. Giành lại chủ quyền từ tay Pháp khi có điều kiện.
C. Thiết lập một triều đại mới tiến bộ.
D. Đưa Tôn Thất Thuyết lên ngôi.
Câu 66. Sau thất bại của cuộc phản công ở kinh thành Huế, Tôn Thất Thuyết đã có chủ
trương gì?
A. Đưa vua Hàm Nghi chạy ra Tân Sở (Quảng Trị).
B. Tiếp tục xây dựng hệ thống sơn phòng.
C. Bổ sung lực lượng quân sự.
D. Đưa vua Hàm Nghi đến sơn phòng Âu Sơn (Hà Tĩnh).
Câu 67. Vị vua gắn liền với “Chiếu Cần Vương” kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân đứng
lên giúp vua cứu nước là:
A. Hàm Nghi.
B. Hiệp Hòa.
C. Duy Tân.
D. Đồng Khánh.
Câu 68. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây không nằm trong phong trào Cần vương?
A. Khởi nghĩa Ba Đình.
B. Khởi nghĩa Yên Thế.
C. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
D. Khởi nghĩa Hương Khê.
Câu 69. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại
kinh thành Huế là:
A. thực dân Pháp tìm mọi cách tiêu diệt phái chủ chiến trong triều đình Huế.
B. phái chủ hòa trong triều đình Huế đứng về phía Pháp, cô lập phái chủ chiến.
C. quân Pháp ra lệnh bắt vua Hàm Nghi để đưa đi đày ở An-giê-ri.
D. quân Pháp ra lệnh bắt giam Tôn Thất Thuyết.
Câu 70. Đâu không phải luận điểm chứng minh khởi nghĩa Hương Khê (1885 -1896) là cuộc
khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương?
A. Thời gian diễn ra dài nhất.
B. Địa bàn hoạt động rộng nhất.
C. Trình độ tổ chức tiến bộ nhất.
D. Lãnh đạo tiên tiến nhất.