Đặt 3 câu sử dụng cụm từ "đang thư giãn" làm vị ngữ.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Em học giỏi làm bố mẹ vui lòng.
b, Hôm nay, em đi chơi khuya khiến bố mẹ phải lo lắng.
c, Cái váy đỏ kia đẹp quá.
bn có thể gửi tin nhắn để hỏi các bn khác mà ,chứ ra câu hỏi thế này sẽ bị 50 điểm đấy
Phụ nữ Việt Nam rất kiến cường , chăm chỉ và không sợ khó khăn giang nan
Tham khảo!
Ví dụ
– Người này khỏe như voi (vị ngữ)
– Lời ăn tiếng nói biểu lộ văn hóa của con người (chủ ngữ)
– Khi tắt lửa tối đèn (phụ ngữ trong cụm danh từ)
– Các lang mang sơn hào hải vị (phụ ngữ trong cụm động từ)
Chị em đang làm bài. ⇒ vị ngữ là động từ
Em đang tìm câu trả lời cho bài toán. ⇒ vị ngữ là cụm động từ
a. Nhìn ra ngoài sân, Sơn thấy đất khô trắng.
Cụm động từ: thấy đất khô trắng. “Thấy” là động từ trung tâm.
Ý nghĩa của động từ được bổ sung: nhấn mạnh sự nhận biết, nhận thấy, quan sát được của Sơn.
b. Mẹ Sơn lật cái vỉ buồm, lục đống quần áo rét.
Cụm động từ: Mẹ Sơn lật cái vỉ buồm. “Lật” là động từ trung tâm.
Ý nghĩa của động từ được bổ sung: nhấn mạnh sự thay đổi, xoay chuyển cái vỉ buồm ntheo hướng khác.
c. Với lòng ngây thơ của tuổi trẻ, chị Lan hăm hở chạy về nhà lấy áo.
Cụm động từ: hăm hở chạy về nhà lấy áo. “Hăm hở” là động từ trung tâm.
Ý nghĩa của động từ được bổ sung: nhấn mạnh sự phấn khích, lòng nhiệt tình của chị Lan.
Bà em đang thư giãn trên chiếc ghế massagge.
Mẹ em đang thư giãn bằng cách tập yoga.
Cậu ấy cần được thư giãn.
Bà em đang thư giãn trên chiếc ghế massagge.
Mẹ em đang thư giãn bằng cách tập yoga.
Cậu ấy cần được thư giãn.