đặt 5 câu thực tế , 5 câuquan điểm bằng tiếng anh nha
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I am so angry,she is so selfish, he need help,I think so,it's so boring
I she because she is clever,I am angry because she troll me,Because of his creative brain,he made a beautiful picture
I sport very much because it so good your heathy
I candy because it so sweet
I have to wake up
I have to stop smoking
I have to wear uniform
I have to brush my teeth
I have to do something
1. Have you read a book yet?
2. Has she ride a bike to school yet?
3,. Have they do their homework yet?
4. Has he study yet?
5. Have you go skiing yet?
- I have not had dinner yet
- Sorry, I have not yet completed my homework
- My brother has not yet turned on the television although I asked him 30 mins ago
- I can’t yet buy this cooking book
- Has she moved to Paris yet?
............. Hok Tốt nhé ..............
........ Nhớ k cho mik nhé .........
I jump over the waves
I eat a lot of seafood
I stay in a big hotel
I build some beatiful sandcastles
I buy a lot of souvenir for my friends
Đặt câu cảm thán : 3 câu số ít và 3 câu số nhiều ( Tiếng Anh )
Đặt 5 câu đại từ sở hữu ( Tiếng Anh )
Đặt câu cảm thán : 3 câu số ít và 3 câu số nhiều ( Tiếng Anh )
Đặt 5 câu đại từ sở hữu ( Tiếng Anh )
✱ Đặt 5 câu quy tắc bàn ăn của người Việt Nam bằng tiếng Anh
- Don't talk while chewing food
- Don't make noise when eating
- Pay attention to your gestures
- Don't give up the food
- Eat slowly
✱ Đặt 5 câu quy tắc bàn ăn của người nước ngoài bằng tiếng Anh
- Sitting in the position that the host has arranged
- Take a sip of water
- Season foods before deciding to add spices
- Don't laugh out loud, just smile
- Unrelated things should not be left on the table
✱ Đặt 5 câu việc học sinh phải làm khi đến trường bằng tiếng Anh
- Don't say bad words
- Must wear uniforms
- Don't eat in the class
- Do homework before the class start
- Keep silent and listen to teacher
✱ Đặt 5 câu truyền thống của con người Việt Nam bằng tiếng Anh
- One swallow doesn't make a spring
- Everyone has their price
- Time is money
- No pain, no gain
- Fail is the mother ò success
✱ Đặt 5 câu phong tục của con người Việt Nam bằng tiếng Anh
- Make a plant of fruit
- Make Banh chung and Tet cake when new year comes to
- Happy New Year and Happy new age
- Give adults wishes
- Adults give lucky money to children and great wishes
NÓI VỀ KẾ HOẠCH, DỰ ĐỊNH
• Khi cần hỏi về các kế hoạch ta dùng các mẫu sau:
- What are your plans for …(summer)?
Kế hoạch của bạn trong... (mùa hè) là gì?
- Have you decided …(where you're going on holiday)?
Bạn đã quyết định... (bạn đi nghỉ ở đâu) chưa?
- What are you up to … (in summer)?
Bạn định làm gì …(vào mùa hè)?
- Are you going to Majorca again for summer?
Bạn lại định đi Majorca vào mùa hè à?
- What are you going to do tonight?
Bạn định làm gì tối nay?
- When do you plan on doing your homework?
Bạn có kế hoạch làm bài tập ở nhà khi nào?
- What time do we have to leave for the airport?
Chúng ta phải ra sân bay lúc mấy giờ vậy?
- What should we do tonight?
Chúng ta nên làm gì tối nay giờ?
• Khi bạn nói về các kế hoạch của mình, hãy dùng thì hiện tại tiếp diễn:
- I'm thinking of going to …
Tôi đang nghĩ đến việc sẽ...
- We're planning to go to…
Chúng tôi đang lập kế hoạch đi...
- He's hoping to go to…
Ông ấy hy vọng sẽ đi đến...
- I'm toying / playing with the idea of…
Tôi đang lên ý tưởng...
• Các cụm từ hữu ích khác
- I've got my heart set on…
Tôi luôn mơ ước được…
- I've been dying to go to… (ever since I heard about it from my neighbour)
Từ lâu tôi đã khao khát được đi... (từ bao giờ tôi nghe người hàng xóm nói về nó)
- I'd love to …, but it's too …
Tôi rất muốn …, nhưng nó quá ….
- I can't choose between … and ….
Tôi không thể lựa chọn giữa … và ….
- I'm torn between … and ….
Tôi đang bị giằng xé giữa … và ….
• Khi kế hoạch của bạn vẫn chưa chắc chắn, bạn dùng các mẫu sau:
- It looks …
Có vẻ như...
- We're not 100% sure, but we might...
Chúng tôi không chắc chắn 100%, nhưng chúng tôi có thể….
- It's a toss-up between … and ...
Không chắc là … hay ... nữa.
- We're on the waiting list for ….
Chúng tôi đang trong danh sách chờ dành….
• Khi kế hoạch của bạn đã được sắp xếp, bạn có thể:
- Dùng thì hiện tại hoàn thành để thông báo kế hoạch của mình:
eg:
We've decided to go to Greece.
Chúng tôi đã quyết định đi Hy Lạp.
We've settled on Spain, after all.
Rốt cuộc chúng tôi đã nhất trí đi Tây Ban Nha.
They've opted for a camping holiday in France.
Họ đã chọn cho một kỳ nghỉ cắm trại tại Pháp.
We've booked a weekend in a boutique hotel in Paris.
Chúng tôi đã đặt một ngày cuối tuần trong một khách sạn ở Paris.
- Dùng be going to để nói về ý định của bạn:
eg:
We're going (to go) to the Algarve for two weeks in July.
Chúng tôi sẽ đến Algarve trong hai tuần vào tháng Bảy.
I'm going to do my homework after I watch the world cup.
Tôi sẽ làm bài tập ở nhà sau khi tôi xem cúp bóng đá thế giới.
What are your plans for the weekend?
5 câu quan điểm :
– I can’t help thinking the same (Tôi cũng nghĩ vậy)
– True enough (Đúng đó)
– That’s right (Đúng vậy)
– I couldn’t agree more (Tôi hoàn toàn đồng ý)
– That’s just what I was thinking (Đó cũng là điều tôi đang nghĩ)
5 câu thực tế