Bài 1 : Tìm số có hai chữ số . Biết rằng số đó gấp 12 lần hiệu 2 chữ số của nó và chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số cần tìm là ab
Vì số đó gấp 12 lần hiệu 2 chữ số của nó và chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục nên ta có
ab=12(b-a)
10a+b=12b-12a
11b=22a
b=2a
cho a=1 => b=2
a=2=> b=4
a=3=> b=6
a=4=>b=8
vậy các số cần tìm là 12;24;36;48
Gọi số cần tìm là ab(b>a)
Ta có: ab=12(b-a)
10a+b=12b-12a
10a+12a=12b-b
22a=11b
2a=b
mà ab là số có 2 chữ số
nên a=1;b=2
a=2;b=4
a=3;b=6
a=4;b=8
Vậy các số cần tìm là: 12;24;36;48
Gọi số cần tìm là ab.
Theo đề bài ta có:
ab=12.(a-b)
10a+b=12a-12b.
2a=13b.
2 và 13 nguyên tố cùng nhau mà a<10 nên a ko có giá trị.
Vậy ab rỗng.
Học tốt^^
gọi số cần tìm là ab
ta có : ab = 12 . ( a - b )
10a + b = 12a - 12b
2a = 13b
2 và 13 là NTCN mà a < 10 nên ko thỏa mãn
vậy ab ko thỏa mãn
Gọi số đó là ab( gạch trên đầu, giờ tự nhiên lại mất kí hiệu gạch trên đầu,khổ thật)
Theo đề ta có
ab=12(a-b)
10a+b=12a-12b
=>b+12b=12a-10a
13b=2a
Bạn xem lại đề nha
1)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)\(\left(0\le b\le9,0< a\le9,a;b\in N\right)\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:a=11\)dư \(2\)
\(\Rightarrow\overline{ab}=11.a+2\)
\(\Leftrightarrow a.10+b=a.11+2\)
\(\Leftrightarrow b=a+2\)
\(\Rightarrow\left(a;b\right)\in\left\{\left(1;3\right);\left(2;4\right);\left(3;5\right)\left(4;6\right);\left(5;7\right);\left(6;8\right);\left(7;9\right)\right\}\)
Vậy \(\overline{ab}\in\left\{13;24;35;46;57;68;79\right\}.\)
2)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:b=12\)dư \(3\)
\(\Rightarrow\overline{ab}=12.b+3\)
\(\Rightarrow a.10+b=b.12+3\)
\(\Rightarrow a.10=b.11+3\)
Do \(a.10⋮10\)mà \(3:10\)dư \(3\)\(\Rightarrow b.11:10\)dư \(7\)
\(\Rightarrow b=7\)
\(\Rightarrow a.10=7.11+3\)
\(\Rightarrow a.10=80\)
\(\Rightarrow a=80:10=8\)
Vậy số đó là \(87.\)
3)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:b=9\)
\(\Rightarrow a.10+b=b.9\)
\(\Rightarrow a.10=b.8\)
\(\Leftrightarrow5.a=4.b\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=4\\b=5\end{cases}}\)
Vậy số đó là \(45.\)
4)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:a=12\)
\(\Rightarrow a.10+b=a.12\)
\(\Rightarrow b=2.a\)
\(\Rightarrow\left(a;b\right)\in\left\{\left(1;2\right);\left(2;4\right);\left(3;6\right);\left(4;8\right)\right\}\)
Vậy \(\overline{ab}\in\left\{12;24;36;48\right\}.\)
5)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:\left(a+b\right)=5\)dư \(12\) \(\Rightarrow a+b>12\)( * )
\(\Rightarrow\overline{ab}=5.\left(a+b\right)+12\)
\(\Rightarrow10.a+b=5.a+5.b+12\)
\(\Rightarrow5a=4b+12\)
Do \(4b⋮4;12⋮4\Rightarrow5a⋮4\)
Mà \(\left(5,4\right)=1\Rightarrow a⋮4\)
\(\Rightarrow a\in\left\{4;8\right\}\)
+ Nếu \(a=4\):
\(\Rightarrow5.4=b.4+12\)
\(\Rightarrow5=b+3\)
\(\Rightarrow b=5-3=2\)
Khi đó : \(a+b=4+2< 12\)( mâu thuẫn với (*) )
+ Nếu \(a=8\):
\(5.8=4.b+12\)
\(\Rightarrow5.2=b+3\)
\(\Rightarrow b=10-3=7\)
Khi đó : \(8+7=15>12\)( hợp lý với ( * ) )
Vậy số đó là \(87.\)
số cần tìm là : 12 ; 24 ; 36 ; 48