Giải thích các đại lượng điện định mức chung của đồ dùng điện.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo:
W và V. W: công suất, V: điện áp
2. Cũng là W và V. W là công suất để người dùng biết công suất của thiết bị đồ dùng điện là bao nhiêu, còn V là điện áp định mức để người dùng biết điện áp của đồ dùng điện và điện áp ấy phải phù hợp với mạng điện trong nhà
Quạt điện có công suất 56W và điện áp 240V…
Là các thông số kĩ thuật do nhà sản xuất đưa ra nếu làm việc dưới hoặc cao hơn thông số định kĩ thuật ấy thì đồ dùng điện hoạt động không bình thường nữa
Ý nghĩa: các số liệu kĩ thuật giúp ta lựa chọn đồ dùng điện phù hợp và sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật
Các đại lượng định mức ghi trên nhãn đồ dùng điện là các thông số kĩ thuật do nhà sản xuất đưa ra nếu làm việc dưới hoặc cao hơn thông số định kĩ thuật ấy thì đồ dùng điện hoạt động không bình thường nữa
- Đấu đồ dùng điện vào nguồn có điện áp bằng điện áp định mức của đồ dùng điện. - Không cho đồ dùng điện làm việc quá công suất định mức, dòng điện vượt quá trị số định mức. tải, sau cầu chì.
Tham khảo:
W và V. W: công suất, V: điện áp
2. Cũng là W và V. W là công suất để người dùng biết công suất của thiết bị đồ dùng điện là bao nhiêu, còn V là điện áp định mức để người dùng biết điện áp của đồ dùng điện và điện áp ấy phải phù hợp với mạng điện trong nhà
Quạt điện có công suất 56W và điện áp 240V…
- công suất định mức : kí hiệu W ( oắt )
- điện áp định mức : kí hiệu V ( vôn )