Tính toán và nêu tiến trình pha 250 ml dung dịch đồng sunfat 0,3N từ chất gốc là CuSO4.5 H2O.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(m_{MgSO_4}=\dfrac{100}{1000}.0,4=0,04\left(mol\right)
\)
\(m_{MgSO_4}=120.0,04=4,8\left(g\right)
\)
Cân lấy 4,8 g MgSO4 cho vào cốc thủy tinh có dung tích 100ml đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 100ml dd . Ta thu được 100ml dd MgSO4
b) \(m_{NaCl}=\dfrac{25}{100}.150=37,5\left(g\right)\)
\(m_{dm}=m_{\text{dd}}-m_{ct}=150-37,5=112,5\left(g\right)\)
Cân lấy 37,5 g NaCl khan cho vào có dung tích 100ml .Cân lấy 112,5 g nước cất rồi đổ dần dần vào cốc và khuấy nhẹ được 150g NaCl 10%
mCuSO4 = 10% . 50 = 5 (G)
m(dm) = mdd - mct = 50-5 = 45(G)
cân lấy 5g CuSO4 khan cho vào cốc chứa dung tích 100ml . Cân lấy 45g nước cất , rồi đổ dần dần vào cốc và khuấy nhẹ được 50g dd CuSO4 10%
nCuSO4 = 50:1000 . 1 = 0,05 (mol)
mCuSO4 = 160 .0,05 = 8 (g)
Cân lấy 8g CuSO4 cho vào cốc thủy tinh có dung tích 100ml đổ dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50ml dd . ta được 50ml dd CuSO4 1M
* Số mol của H 2 S O 4 cần để pha chế 500ml dung dịch H 2 S O 4 1M:
* Khối lượng H 2 S O 4 98% có chứa 49g H 2 S O 4 :
* Cách pha chế: Đổ khoảng 400ml nước cất vào cốc có chia độ có dung tích khoảng 1lit. Rót từ từ 27,2ml H 2 S O 4 98% vào cốc khuấy đều. Sau đó thêm dần dần nước cất vào cốc cho đủ 500ml. ta pha chế được 500ml dung dịch H 2 S O 4 1M.
mdd của CuSO4 = d.V = 375 g; nhưng mdd của toàn dd phải = 25 + 375 = 400 g mới chính xác nhé.
khối lượng dd đồng sunfat
mdd= D .V = 1 . 375 =375 gam
nồng độ phần trăm dd đồng sunfat
c%=\(\frac{mct}{mdd}\) . 100% =\(\frac{25}{375}\) .100%=6,67%
a) Khối lượng chất tan cần để pha 150 g dung dịch CuSO4 2%:
Khối lượng dung dịch CuSO4 20% ban đầu có chứa 3 g CuSO4:
Khối lượng nước cần pha chế là: mnước = 150 – 15 = 135 g.
Pha chế: lấy 15 g dung dịch CuSO4 20% vào cốc thêm 135 g H2O vào và khuấy đều, được 150g dung dịch CuSO4 2%.
b) Số mol chất tan trong 250 ml dung dịch NaOH 0,5M.
Thể tích dung dịch NaOH 2M có chứa 0,125 mol NaOH là:
Pha chế: Đong lấy 62,5 ml dung dịch NaOH 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 500ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 250 ml và khuấy đều ta được 250 ml dung dịch 0,5M.
a) \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
b) \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c) \(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,1.120}{2,4+100-0,1.2}.100\%\approx11,74\%\)
\(n_{CuSO_4}=0,3.0,25=0,075\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{CuSO_4.5H_2O}=0,075.160+5.0,075.18=18,75\left(g\right)\\ \Rightarrow V_{H_2O\left(cần\right)}=250-\dfrac{18,75}{1}=231,25\left(ml\right)\)
Tiến trình pha chế:
- Cân lấy 18,75 gam CuSO4.5H2O vào cốc có dung tích 300ml.
- Sau đó đong lấy 231,25ml H2O.
- Dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều để dung dịch trở nên bão hoà.