1. Nêu dấu hiệu nhận biết một số đại diện nghành thực vật thông qua đặc điểm hình thái?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phân biệt các nhóm thực vật: rêu ,dương xỉ ,hạt trần ,hạt kín.Vai trò của thực vật trong đời sống và tự nhiên .giúp tớ với 😿
refer
Dấu hiệu nhận biết đại diện ngành thực vật thông qua đặc điểm hình thái: - Cơ quan sinh sản: hoa, quả, bào tử. - Vị trí của hạt: bên trong hay bên ngoài.
Tham khảo:
Dấu hiệu nhận biết đại diện ngành thực vật thông qua đặc điểm hình thái: - Cơ quan sinh sản: hoa, quả, bào tử. - Vị trí của hạt: bên trong hay bên ngoài.
- ngành đv nguyên sinh : trùng roi, trùng biến hình, trùng giày,trùng kiết lị ..
- ngành ruột khoang: thủy tức , sứa , hải quỳ, san hô,...
- Các ngành giun
+ ngành giun dẹp : sán lá gan, sán lá máu, sán bã trầu,sán dây...
+ ngành giun tròn : giun đũa, giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa, giun chỉ..
+ ngành giun đốt :giun đất, giun đỏ, đỉa rươi..
- Ngành thân mềm
+ lớp chân rìu : trai sông, sò...
+lớp chân bụng : ốc sên, ốc vặn...
+ lớp chân đầu : mực, bạch tuộc..
- Ngành chân khớp
+ lớp giác xác; tôm sông, mọt ẩm, con sun, rận nước...
+ lớp hình nhện : nhện, bọ cạp,cái ghẻ, con ve bò
+ lớp sâu bọ: châu chấu, bọ ngựa, chuồn chuồn, bướm cái, ve sầu...
ngành +ĐVNS:trùng roi xanh
+ Ruột Khoang:hải quỳ
+Giun đốt:giun đất
+Gium dẹp:sán lá gan
+hình nhện: nhện nhà
+Sâu bọ:châu chấu
Ta dựa vào các đặc điểm sau:
- Cơ thể đối xứng tỏa tròn
- Ruột dạng túi (không có hậu môn)
- Cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào
- Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai
Tham khảo:
- Ngành Ruột khoang: ruột hình túi, cơ thể đối xứng tỏa tròn
Đại diên: Thủy tức..
- Ngành giun dẹp: cơ thể dẹp, đối xứng hai bên
Đại diên: Sán lá gan...
- Ngành Giun tròn: cơ thể hình trụ, thuôn hai đầu
Đại diên: Giun đĩa...
- Ngành giun đốt: cơ thể phân đốt
Đại diên: Giun đất....
- Ngành Thân mềm: cơ thể mềm, thường được bao trong lớp vỏ cứng
Đại diên: Trai sông
- Ngành Chân khớp: phần phụ phân đốt, nối với nhau bằng các khớp động
Đại diên: Tôm sông...
- Ngành Ruột khoang: ruột hình túi, cơ thể đối xứng tỏa tròn Đại diên: Thủy tức
- Ngành giun dẹp: cơ thể dẹp, đối xứng hai bên Đại diên: Sán lá gan - Ngành Giun tròn: cơ thể hình trụ, thuôn hai đầu Đại diên: Giun đĩa - Ngành giun đốt: cơ thể phân đốt Đại diên: Giun đất - Ngành Thân mềm: cơ thể mềm, thường được bao trong lớp vỏ cứng. Đại diện: Trai sông - Ngành Chân khớp: phần phụ phân đốt, nối với nhau bằng các khớp động Đại diên: Tôm sông
Tham khảo
+Cơ thế giun đũa dài bằng chiếc đũa (khoảng 25cm). Lớp vỏ cuticun bọc ngoài cơ thể luôn căng tròn, có tác dụng như bộ áo giáp, giúp giun đũa không bị tiêu huỷ bời các dịch tiêu hoá trong ruột non người
+Cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống chui rúc trong đất: ... – Ở phần đầu có vòng tơ xung quanh mỗi đốt, dùng để tì vào đất khi chui bò (giun đất không có chân).
– Khi tìm kiếm thức ăn, nếu gặp đất khô và cứng, giun tiết ra chất nhày làm mềm đất rồi nuốt đất vào miệng.
Tham khảo
Đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh là:
- Cơ thể dẹp, hình lá: chống lại các lực tác động của môi trường kí sinh.
- Cơ dọc, cơ vòng, cơ lưng bụng phát triển: chun giãn, phồng dẹp để chui rúc trong môi trường kí sinh.
- Mắt và lông bơi tiêu giảm, các giác bám phát triển: bám chắc vào môi trường kí sinh.
- Hầu có cơ khỏe, cơ quan tiêu hóa tiêu giảm chỉ còn 2 nhánh ruột, không có hậu môn: lấy được nhiều chất dinh dưỡng từ vật chủ và trực tiếp hấp thu chất dinh dưỡng vào cơ thể.
- Hệ sinh dục phát triển, lưỡng tính, ấu trùng cũng có khả năng sinh sản: sinh sản liên tục, số lượng trứng lớn đảm bảo duy trì thế hệ trong môi trường không thuận lợi.
Có 5 ngành thực vật:
-Ngành Tảo: tảo xoắn, tảo silic, tảo tiểu cầu, tảo sừng hưu, rong mơ,...
-Ngành Rêu: rêu tường, rêu tản,...
-Ngành Quyết: dương sỉ, lông cu li, rau bợ,...
-Ngành Hạt Trần: thông, xecoia, pơ mu, bách tán,...
-Ngành Hạt Kín: dưa hấu, táo, mơ, đu đủ,...
Đặc điểm:
-Ngành Tảo: cơ thể chưa có thân lá rể, sống chủ yếu ở dưới nước.
-Ngành Rêu: đã có rễ giả, lá nhỏ, chưa có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử và sống ở những nơi ẩm ướt.
-Ngành Quyết: có rễ thật, lá đa dạng, có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử.
-Ngành Hạt Trần: có cơ quan sinh dưỡng đã hoàn chỉnh, tuy nhiên sinh sản bằng nón, đã có hạt nhưng hạt nằm ở lá noãn hở.
-Ngành Hạt Kín: là ngành thực vật tiến hoá nhất, cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản đều phát triển đa dạng, sinh sản bằng hoa, quả, hạt. ➝ Ngành tiến hóa nhất là ngành Hạt Kín.
Ngành tảo
- Đại diện: tảo xoắn
- Đặc điểm: thường là những búi sợi màu lục tươi, mảnh như tơ, sờ tay vào thấy trơn, nhớt. Tảo xoắn có màu lục có thể màu chứa chất diệp lục.
Ngành rêu
- Đại diện : cây rêu
- Đặc điểm: + Lá nhỏ, mỏng, chưa có mạch dẫn.
+ Thân ngắn, không phân nhánh, chưa có mạch dẫn.
+ Rễ giả, chưa có rễ chính thức có chức năng hút nước.
+ Không có hoa.
Ngành quyết
- Đại diện: dương sỉ
- Đặc điểm:
+ Rễ: rễ chùm, gồm nhiều rễ con dài gần bằng nhau, thường mọc tủa ra từ gốc thân thành một chùm.
+ Thân: có màu nâu, có phủ những lông nhỏ.
+ Lá: ở mặt dưới là có những màu xanh đến màu nâu đậm. Lá non đầu là cuộn tròn lại.
Ngành hạt trần
- Đại diện: Cây thông
- Đặc điểm: + Rễ: to, khỏe, đâm sâu xuống dưới đất.
+ Thân: thân gỗ, phân nhiều cành, có vỏ ngoài nâu, xù xì.
+ Lá: lá nhỏ, hình kim. Trên cành mọc từ 2 – 3 lá con.
Ngành hạt kín
- Đại diện: rất nhiều
- Đặc điểm cơ bản để phân biệt: hạt được bảo vệ bên trong quả, gồm nhóm thực vật có hoa.
Tham khảo:
Đặc điểm nhận biết một số ngành thực vật qua đặc điểm hình thái:
- Ngành rêu:
+ Chưa có rễ thật
+ Chưa có hoa và quả
+ Sinh sản bằng túi bào tử
- Ngành dương xỉ:
+ Có rễ thật
+ Chưa có hoa và quả
+ Mặt dưới lá có các ổ túi bào tử
- Ngành hạt trần:
+ Có rễ thật
+ Chưa có hoa và quả
+ Có các nón đực và nón cái
+ Hạt nằm trên các lá noãn
- Ngành hạt kín:
+ Có rễ thật
+ Có hoa và quả
+ Hạt nằm trong quả