Một ô tô chạy đều trên quãng đường 100 km với lực kéo không đổi 2000N thì tiêu thụhết bao nhiêu lít xăng? Biết hiệu suất của động cơ là 40%, năng suất tỏa nhiệt của xăng là 46.106J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
6 lít = 6 d m 3 = 6 . 10 - 3 m 3
- Công có ích mà ô tô thực hiện:
A = F.s = 700 . 100 . 10 3 = 7 . 10 7 J
- Nhiệt lượng do 6 lít xăng tỏa ra:
Q t ỏ a = m . q = D . V . q = 700 . 6 . 10 - 3 . 4 , 6 . 10 7 = 19 , 32 . 10 7 J
- Hiệu suất của động cơ ô tô đó:
H = A Q . 100 % = 7 . 10 7 19 , 32 . 10 7 . 100 = 36 , 23 %
⇒ Đáp án D
Khối lượng của 6 lít xăng là: m = V.D = 0,006.700 = 4,2 kg
Công mà ô tô thực hiện được: A = F.s = 700.100000 = 7.107 J
Nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra:
Q = m.q = 4,2.4.6.107 = 19,32.107 J
Hiệu suất của động cơ ô tô là:
Công có ích động cơ sinh ra:
A = 100000.700 = 7 . 10 7 J
Nhiệt năng xăng cháy sinh ra:
Q = q.m = 46 . 10 6 .4 = 18 , 4 . 10 7 J
Hiệu suất của động cơ là:
H = 7 . 10 7 18 , 4 . 10 7 = 0 , 38 = 38 %
⇒ Đáp án D
Tóm tắt:
v1=54 km/h = 15 m/s
V1=15 lít
s1=150 km=150000 m
q1=4,5.107 J/Kg
P1=15,2 W=15200 kW
D1=750 kg/m3
KL: H1= ?
Giải:
Thời gian để đi hết 150 km đoạn đường:
t1=\(\dfrac{s_1}{v_1}\)=\(\dfrac{150000}{15}\)=10000 s
Công có ích là:
Aci=P1.t1=15200.10000=152000000 J
Khối lượng xăng cần dùng:
\(V_1=\dfrac{m_1}{D_1}\) => m1=V1.D1=0,015.750=11,25 lít
Công toàn phần là:
m1=\(\dfrac{A_{tp}}{q_1}\) ⇒ Atp=m1.q1=11,25.4,5.107=506250000 J
Hiệu suất của động cơ là:
H1=\(\dfrac{A_{ci}}{A_{tp}}.100\%\)=\(\dfrac{\text{152000000}}{\text{506250000}}.100\)≈30%
Vậy ...
P =12000 N
s = 1km = 1x10^3 m
v = 24km/h = 20/3 m/s
0.1 lít = 0.1 x 10-3 m3
l = 200m => h = 7m
Xe đi 1000m => h1 = 1000*7/200 = 35m
H = 28%
D = 800 kg/m3
q=4,5.107
Khối lượng 0.1 lít xăng: m = D*V = 800 * 0.1 x 10-3 = 0.8 kg
Nhiệt lượng tỏa ra của 0.1 lít xăng: Q = q*m = 4,5*107*(0.8) = 3600000 J
Công có ích Qích = H*Q= 36 * 105 * 28% = 1008*103 J
Lực chiếc xe ma sát: Fms = \(\frac{1008.10^3}{1000}=1008N\)
=> Công suất động cơ: F*v = 1008 * (20/3) = 6720 JJ/s
Lực để nâng xe lên thẳng đứng Fnâng=P*sinα=12000*35/1000=420 N
Lực để xe đi lên dốc = 420 + 1008 = 1428 N
==> v=6720/1428 = 80/17 m/s = 16.36km/h
Khối lượng của 0,1 lít xăng:
m = 0,1.10-3.800 = 0,08(kg)
Nhiệt lượng do xăng tỏa ra: Q = m.q = 0,08.4,5.107 = 0,36.107(J)
Công do ô tô sinh ra: A = H.Q = 0,28.0,36.107 = 0,1008.107(J)
Khi ô tô chuyển đông trên đường nằm ngang, ta có Fk = Fms
Mà A = Fk.s =>Fk = Fms =\(\frac{A}{s}=\frac{1008.10}{1000}=1008\left(N\right)\)=1008(N).
Mặt khác P = \(\frac{A}{t}=F.v=1008.15=15120\left(W\right)\)
Ta có :
\(P_t.1=P.h\Rightarrow P_t=\frac{P.h}{l}=\frac{12000.7}{200}=420\left(N\right)\)
Để ô tô lên đều thì \(F_k=P_t+F_{ms}=420+1008=1428\left(N\right)\)
Do công suất của động cơ không đổi nên ta có :
\(P=F_k'.V'=\frac{P}{F}=\frac{15102}{1428}\approx10,6m\text{\s}=31,1km\h\)
Công động cơ ô tô thực hiện là:
A = F.S = 700.100000 = 7.107 J
Nhiệt lượng do nhiên liệu cháy tỏa ra là:
Q = m.q = 4.46.106 = 18,4.107 J
Hiệu suất của động cơ ô tô là:
Công có ích mà ô tô thực hiện:
\(A=F\cdot s=2000\cdot100\cdot1000=2\cdot10^8J\)
Nhiệt lượng mà V lít xăng tỏa ra là:
\(Q_{tỏa}=m\cdot q=D\cdot V\cdot q=700\cdot V\cdot46\cdot10^6\left(J\right)\)
Hiệu suất động cơ là:
\(H=\dfrac{A}{Q_{tỏa}}\cdot100\%\)
\(\Rightarrow40\%=\dfrac{2\cdot10^8}{700\cdot V\cdot46\cdot10^6}\cdot100\%\)
\(\Rightarrow V\approx0,0155l\)