Bài 8: Hòa tan hoàn toàn a gam Fe2O3 trong 91,25 gam dung dịch HCl 16% thu được dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 16,25 gam muối khan.
a. Tính a
b. Tính nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch T
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(n_{Al}=\dfrac{8,64}{27}=0,32\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{365.10\%}{36,5}=1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
Xét tỉ lệ \(\dfrac{0,32}{2}< \dfrac{1}{6}\) => Al hết, HCl dư
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,32-->0,96---->0,32--->0,48
=> \(V_{H_2}=0,48.22,4=10,752\left(l\right)\)
b) Trong Y chứa AlCl3 và HCl dư
\(m_{AlCl_3}=0,32.133,5=42,72\left(g\right)\)
c) mdd sau pư = 8,64 + 365 - 0,48.2 = 372,68 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%\left(AlCl_3\right)=\dfrac{42,72}{372,68}.100\%=11,463\%\\C\%\left(HCldư\right)=\dfrac{\left(1-0,96\right).36,5}{372,68}.100\%=0,392\%\end{matrix}\right.\)
a) Gọi kim loại cần tìm là R
\(n_R=\dfrac{7,56}{M_R}\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + 2nHCl --> 2RCln + nH2
\(\dfrac{7,56}{M_R}\)------------>\(\dfrac{7,56}{M_R}\)
=> \(M_{RCl_n}=M_R+35,5n=\dfrac{37,38}{\dfrac{7,56}{M_R}}\)
=> \(M_R=9n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 1 => MR = 9(Loại)
Xét n = 2 => MR = 18 (Loại)
Xét n = 3 => MR = 27(g/mol) => R là Al (Nhôm)
b)
\(n_{Al}=\dfrac{7,56}{27}=0,28\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,28-->0,84--->0,28--->0,42
=> \(V_{H_2}=0,42.22,4=9,408\left(l\right)\)
\(m_{HCl}=0,84.36,5=30,66\left(g\right)\)
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{30,66.100}{12}=255,5\left(g\right)\)
c) mdd sau pư = 7,56 + 255,5 - 0,42.2 = 262,22 (g)
=> \(C\%_{AlCl_3}=\dfrac{37,38}{262,22}.100\%=14,255\%\)
a)
nMg=8,4/24=0,35(mol)
Bảo toàn nguyên tố Mg:
nMg(NO3)2=nMg=0,35(mol)
mMg(NO3)2=0,35.148=51,8(g)<55,8
→ Tạo muối NH4NO3
nNH4NO3=(55,8−51,8)/80=0,05(mol)
Bảo toàn electron:
2nMg=3nNO+8nNH4NO3
→2.0,35=3nNO+8.0,05
→nNO=0,1(mol)
VNO=0,1.22,4=2,24(l)
b)
nHNO3=10nNH4NO3+4nNO
=10.0,05+4.0,1=0,9(mol)
mdd HNO3=0,9.63/12,6%=450(g)
mdd spu=8,4+450−0,1.30=455,4(g)
C%Mg(NO3)2=51,8/455,4.100%=11,37%
C%NH4NO3=(55,8−51,8).100%/455,4=0,88%
a) \(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{146.5\%}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,2}{2}\) => CuO hết, HCl dư
=> dd sau phản ứng chứa CuCl2, HCl dư
b)
PTHH: CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
0,05-->0,1------>0,05
mdd sau pư = 4 + 146 = 150 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{CuCl_2}=\dfrac{0,05.135}{150}.100\%=4,5\%\\C\%_{HCldư}=\dfrac{\left(0,2-0,1\right).36,5}{150}.100\%=2,433\%\end{matrix}\right.\)
b)
PTHH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
CuCl2 + 2NaOH --> 2NaCl + Cu(OH)2
0,05--------------------------->0,05
Cu(OH)2 --to--> CuO + H2O
0,05----------->0,05
=> \(a=m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,05.98=4,9\left(g\right)\)
=> \(b=m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\)
a) n Fe2O3 = 8/160= 0,05 (mol)
Fe2O3 + 3H2SO4 ------------> Fe2(SO4)3 + 3H2O
n Fe2O3= n Fe2(SO4)3 = 0,05 (mol)
m Fe2(SO4)3 = 0,05.400=20(g)
b) n SO2 = 0,2 (mol)
Do cho vào nước vôi trong dư
=> SO2 + Ca(OH)2 -------> CaSO3 + H2O
n SO2 = n CaSO3 = 0,2 (mol)
=> m CaSO3 = 0,2. 120= 32(g)
Đáp án B
Vì dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và sunfat trung hòa nên H2SO4 và HCl phản ứng hết.
Bảo toàn electron có: nNa + nK + 2nBa + 3nAl = 2nH2 = 0,78 mol.
Có 24,86g + 30,08g gồm các thành phần sau Na+, K+, Ba2+, Al3+, SO42–: 0,25; Cl– : 0,2 mol; OH–.
Bảo toàn điện tích → nOH- = nNa+ + 2nBa2+ + 3nAl3+ - 2SO42- - nCl– = 0,76 - 2. 0,25 - 0,2 = 0,06 mol.
⇒ nAl(OH)3 = 1 3 .nOH– = 0,02 mol.
mkết tủa = mAl(OH)3 + mBaSO4 = 24,86 gam ⇒ nBaSO4 = 0,1 mol.
Do SO42– còn dư nên Ba2+ đi hết vào kết tủa: nBa = nBaSO4 = 0,1 mol.
→ mNa + mK + mBa + mAl = 24,86 + 30,08 - 0,25. 96 - 0,2.35,5 - 0,06. 17 = 22,82 gam.
⇒ %mBa = 0 , 1 . 137 22 , 82 .100% = 60,04%.
Đề chưa nói rõ là : tác dụng với dung dịch axit nào nên có lẽ là HCl hoặc H2SO4 , thứ hai là câu c không đủ dữ kiện đề bài để giải nhé.
\(Đặt:n_{Mg}=x\left(mol\right),n_{Fe}=y\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=24x+56y=8\left(g\right)\left(1\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{H_2}=x+y=0.2\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):x=y=0.1\)
\(\%Mg=\dfrac{0.1\cdot24}{8}\cdot100\%=30\%\\ \%Fe=70\%\)
\(m_M=m_{MgCl_2}+m_{FeCl_2}=0.1\cdot95+0.1\cdot127=22.2\left(g\right)\)
Chọn đáp án C
Giả sử KOH tác dụng với X thì KOH hết ⇒ n KNO 3 = n KOH = 0 , 5 mol.
⇒ m KNO 3 = 0 , 5 x 101 = 50 , 5 gam gam > 41,05 gam ⇒ vô lí ⇒ KOH dư.
Đặt n KOH dư = x mol; n KNO 3 = y mol
Phản ứng:
Giải hệ có: x = 0,05 mol; y = 0,45 mol
Đặt n Fe = a mol; n Cu = b mol ⇒ m A = 56 a + 64 b = 11 , 6 gam.
Do KOH dư ⇒ kết tủa hết ion kim loại ⇒ nung T thì rắn gồm Fe2O3 và CuO.
⇒ mrắn = 41,05 = 0,5a × 160 + 80b. Giải hệ có: a = 0,15 mol; b = 0,05 mol.
Quy hỗn hợp B về N và O. Bảo toàn nguyên tố nitơ có nN spk = 0,7 – 0,45 = 0,25 mol.
⇒ dung dịch chứa ion Fe2+, Fe3+ và H+ hết.!
Bảo toàn nguyên tố hidro có n H 2 O = 0 , 7 ÷ 2 = 0 , 35 mol.
⇒ bảo toàn nguyên tố oxi có nO sk = 0,7 × 3 – 0,45 × 3 – 0,35 = 0,4 mol.
⇒ BTKL mdung dịch sau phản ứng = 11,6 + 87,5 – 0,25 × 14 – 0,4 × 16 = 89,2 gam.
a) \(n_{FeCl_3}=\dfrac{16,25}{162,5}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
0,05<----0,3<-----0,1
=> \(m_{Fe_2O_3}=0,05.160=8\left(g\right)\)
b)
\(m_{HCl\left(bd\right)}=91,25.16\%=14,6\left(g\right)\)
mdd sau pư = 8 + 91,25 = 99,25 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%\left(FeCl_3\right)=\dfrac{16,25}{99,25}.100\%=16,373\%\\C\%\left(HCldư\right)=\dfrac{14,6-0,3.36,5}{99,25}.100\%=3,678\%\end{matrix}\right.\)