Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai AaBbDd × AaBbDD thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể, xác suất để thu được 2 cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là bao nhiêu?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Refer
P: AaBbDd × AaBBdd
= (Aa × Aa)(Bb × BB)(Dd × dd)
Aa × Aa → Số cá thể thuần chủng:
AA, aa chiếm tỉ lệ = 1/2.
Bb × BB → Số cá thể thuần chủng:
BB chiếm tỉ lệ = 1/2.
Dd × dd → Số cá thể thuần chủng:
dd chiếm tỉ lệ = 1/2.
Theo lí thuyết, F1 có số cá thể thuần
chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỷ lệ
= 1/2×1/2×1/2 = 1/8 = 12,5%.
Tham khảo:
P: AaBbDd x AaBbDD
- Tách từng cặp tính trạng:
+ P: Aa x Aa => F1: 1/4 AA:2/4Aa :1/4 aa
+ P: Bb x Bb => F1: 1/4BB:2/4Bb:1/4bb
+ P: Dd x DD => F1: 1/2DD: 1/2 Dd
Tỉ lệ F1 có 2 trội 1 lặn = A-B-dd + aaB-D- + A-bbD- = 3/4 x 3/4 x 0+ 1/4 x 3/4 x 1 + 1/4 x 3/4 x 3/8
Xs thu được 2 cá thể mang 2 tính trội 1 tính lặn là:
3/8 x 3/8=9/64
Đáp án C
P: A B a b × A b a B × D d × D d
Dd × Dd → 3/4D- : 1/4dd
A B a b × A b a B → aabb = 30%ab . 20%ab = 6%
A-B- = 50% + 6% = 56%
A-bb = aaB- = 25% - 6% = 19%
Xác suất F1 có 2 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là: A-bbD- + aaB-D- + A-B-dd = 19% ×3/4+ 19% ×1/4 + 56%. = 42,5%
Xác suất F1 có kiểu hình khác 2 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là: 1 - 42,5% = 57,5%
Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể F1, xác suất để thu được 1 cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là: C 2 1 ×42,5% × 57,5% = 48,875%
Đáp án C
P: A B a b × A b a B × D d × D d
Dd × Dd → 3/4D- : 1/4dd
A B a b × A b a B → aabb = 30%ab . 20%ab = 6%
A-B- = 50% + 6% = 56%
A-bb = aaB- = 25% - 6% = 19%
Xác suất F1 có 2 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là: A-bbD- + aaB-D- + A-B-dd = 19% ×3/4+ 19% ×1/4 + 56%. = 42,5%
Xác suất F1 có kiểu hình khác 2 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là: 1 - 42,5% = 57,5%
Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể F1, xác suất để thu được 1 cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là: C 2 1 ×42,5% × 57,5% = 48,875%.
Đáp án A
P: AaBbDd × AaBBdd = (Aa × Aa)(Bb × BB)(Dd × dd)
Aa × Aa → Số cá thể thuần chủng: AA, aa chiếm tỉ lệ = 1/2.
Bb × BB → Số cá thể thuần chủng: BB chiếm tỉ lệ = 1/2.
Dd × dd → Số cá thể thuần chủng: dd chiếm tỉ lệ = 1/2.
Theo lí thuyết, F1 có số cá thể thuần chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỷ lệ = 1/2×1/2×1/2 = 1/8 = 12,5%
Đáp án A
P: AaBbDd × AaBBdd
= (Aa × Aa)(Bb × BB)(Dd × dd)
Aa × Aa → Số cá thể thuần chủng:
AA, aa chiếm tỉ lệ = 1/2.
Bb × BB → Số cá thể thuần chủng:
BB chiếm tỉ lệ = 1/2.
Dd × dd → Số cá thể thuần chủng:
dd chiếm tỉ lệ = 1/2.
Theo lí thuyết, F1 có số cá thể thuần
chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỷ lệ
= 1/2×1/2×1/2 = 1/8 = 12,5%.
Đáp án C
P: Aa BD/bd x Aa Bd/bD (f 2 bên = 20%)
A-bbD- = 0,75x(0,25-aabb) = 0,75x(0,25-0,04) = 0,1575
Chọn đáp án C.
Cặp gen Aa x Aa cho đời con có cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ = 1/2.
Cặp gen Bb x BB cho đời con có cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ = 1/2.
Cặp gen Dd x dd cho đời con có cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ =1/2.
à Cá thể thuần chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ = 12,5%.
TK
P: AaBbDd × AaBBdd
= (Aa × Aa)(Bb × BB)(Dd × dd)
Aa × Aa → Số cá thể thuần chủng:
AA, aa chiếm tỉ lệ = 1/2.
Bb × BB → Số cá thể thuần chủng:
BB chiếm tỉ lệ = 1/2.
Dd × dd → Số cá thể thuần chủng:
dd chiếm tỉ lệ = 1/2.
Theo lí thuyết, F1 có số cá thể thuần
chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỷ lệ
= 1/2×1/2×1/2 = 1/8 = 12,5%.
AaBbDd × AaBbDD 2c này lai nhau mà b có lộn ko lm lại đi b