K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 3 2021

Bệnh liên quan đến hệ bài tiết: (hệ tiết niệu)

1.Nhiễm trùng đường tiết niệu

2.Tiểu không tự chủ

3.Viêm bàng quang kẽ

4.Ung thư bàng quang

5.Sỏi thận

6.Suy thận

Hình như là có glucose và ceton

12 tháng 3 2021

Có đường 

CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1. Trình bày các cơ quan trong hệ bài tiết nước tiểu.Câu 2. Bệnh tiểu đường là trong nước tiểu thừa chất gì.Câu 3. Cơ quan bài tiết của cơ thể gồm bộ phận nào.Câu 4. Màu sắc của da có được là do đâu.Câu 5. Cho biết tác phẩm phụ của da.Câu 6. Bộ phận quan trọng nhất của hệ thần kinh là gì.Câu 7. Trung ương của các phản xạ có điều kiện nằm ở đâu.Câu 8. Vùng thị giác nằm ở đâu...
Đọc tiếp

CÂU HỎI ÔN TẬP 

Câu 1. Trình bày các cơ quan trong hệ bài tiết nước tiểu.

Câu 2. Bệnh tiểu đường là trong nước tiểu thừa chất gì.

Câu 3. Cơ quan bài tiết của cơ thể gồm bộ phận nào.

Câu 4. Màu sắc của da có được là do đâu.

Câu 5. Cho biết tác phẩm phụ của da.

Câu 6. Bộ phận quan trọng nhất của hệ thần kinh là gì.

Câu 7. Trung ương của các phản xạ có điều kiện nằm ở đâu.

Câu 8. Vùng thị giác nằm ở đâu .

Câu 9. So sánh nước tiểu đầu với nước tiểu chính thức .

Câu 10. Vì sao không nên dùng xà phòng có nhiều chất tẩy khi tắm .

Câu 11. Tại sao người say rượi thường đi chân nam đá chân chiêu .

Câu 12. Nguyên nhân gây ra tật cận thị là gì.

Câu 13. Tế bào thụ cảm thính giác nằm ở đâu .

Câu 14. Vai trò của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng

              M.NG GIÚP TUI VS MAI TUI KIỂM TRA RÙI

13
30 tháng 3 2021

Câu 1:

- Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. Trong đó, cơ quan quan trọng nhất là thận.

- Cấu tạo của thận gồm: phần vỏ và phần tủy với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp và bể thận. Thận gồm 2 quả. Mỗi quả thận có tới 1 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu.

+ Mỗi đơn vị chức năng gồm: cầu thận, nang cầu thận và các ống thận.

+ Cầu thận thực chất là 1 túi mao mạch dày đặc, khoảng 50 mao mạch xếp song song thành 1 khối cầu thận nằm trong nang cầu thận.

30 tháng 3 2021

Câu 2:

Bệnh tiểu đường, là một nhóm bệnh rối loạn chuyển hóa cacbohydrat, mỡ và protein khi hoóc môn insulin của tụy bị thiếu hay giảm tác động trong cơ thể, biểu hiện bằng mức đường trong máu luôn cao

=> Tiểu thừa đường 

15 tháng 9 2021

Tham khảo:

1.Chứng khát nước đơn giản được gây ra bởi tình trạng không hấp thu đủ nước sau khi cơ thể mất đi lượng lớn chất lỏng. Nếu bạn đổ mồ hôi nhiều hoặc uống một số loại nước như cà phê, trà xanh hoặc trà đen, bạn sẽ cảm thấy cực kỳ khát vì cơ thể đang truyền đi tín hiệu bù lại lượng chất lỏng mất đi.

2. ​Bình thường cơ thể bạn tái hấp thu glucose khi nó đi qua thận của bạn. Nhưng khi bệnh tiểu đường đẩy lượng đường trong máu của bạn lên cao, thận của bạn có thể không thể đưa tất cả trở lại. Điều này khiến cơ thể tạo ra nhiều nước tiểu và phải mất nước.

1 do con người bị mất nước

2 bệnh tiểu đường làm cơ thể tăng lượng tiêu thụ nước, dẫn đến mất nước, làm xuất hiện cảm giác khát nước suốt ngày. Điều này là do glucose tích tụ trong cơ thể, chúng hút nhiều nước hơn nên khiến bạn đi tiểu nhiều hơn. Từ đó, làm cơ thể phản ứng bằng cách kích thích cảm giác khát nước.

10 tháng 3 2022

Tham khảo:

Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.

- Trong đó, cơ quan quan trọng nhất là thận. Cấu tạo của thận gồm: phần vỏ  phần tủy với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp  bể thận.

10 tháng 3 2022

tham khảo

Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu : - Hệ bài tiết nước tiểu gồm : thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.

13 tháng 3 2022

B

C

13 tháng 3 2022

B

C

22 tháng 2 2021

1. Râu ngô:  râu ngô vị ngọt, mát, tính bình, có tác dụng lợi niệu, tiêu sỏi rất tốt

2. Cây mã đề: mã đề có vị ngọt, tính hàn, tác dụng lợi niệu.

3. Rễ cỏ tranh: rễ cỏ tranh vị ngọt, tính hàn, có tác dụng tiêu ứ huyết, lợi tiểu, tẩy độc cơ thể, trị sỏi thận, sỏi niệu quản, viêm đường tiết niệu

4. Kim tiền thảo: kim tiền thảo vị ngọt, tính mát, vào kinh thận, bàng quang, có tác dụng thanh nhiệt, lợi tiểu.

5. Nha đam: giúp chống oxy hóa và giảm nồng độ ở những người mắc bệnh tiểu đường.

22 tháng 2 2021

1. Quế: giảm cholesterol, giảm lượng đường máu, 

2. Nha đam: giúp chống oxy hóa và giảm nồng độ ở những người mắc bệnh tiểu đường.

3. Mướp đắng: giúp giảm các triệu chứng bệnh tiểu đường, hạ đường huyết.

4. Nhân sâm: giảm đường huyết, bồi bổ sức khỏe.

*Mình chỉ tóm tắt ý chính vì trong bài viết mình tham khảo có nhiều kiến thức cao siêu. Chi tiết bạn tham khảo ở đây: 

THẢO DƯỢC CỨU TINH CỦA BỆNH TIỂU ĐƯỜNG - Tập Đoàn Green+

Câu 1.a. Bài tiết là gì? Nêu vai trò của bài tiết đối với cơ thể.b. Kể tên và cho biết sản phẩm bài tiết chủ yếu của mỗi cơ quan trong hệ bài tiết.c. Hệ bài tiết nước tiểu gồm những bộ phận nào?Câu 2.a.      Sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận gồm những quá trình nào? Chúng diễn ra ở đâu?b.      Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào?Câu 3. a.      Nêu các tác nhân gây...
Đọc tiếp

Câu 1.

a. Bài tiết là gì? Nêu vai trò của bài tiết đối với cơ thể.

b. Kể tên và cho biết sản phẩm bài tiết chủ yếu của mỗi cơ quan trong hệ bài tiết.

c. Hệ bài tiết nước tiểu gồm những bộ phận nào?

Câu 2.

a.      Sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận gồm những quá trình nào? Chúng diễn ra ở đâu?

b.      Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào?

Câu 3.

a.      Nêu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu, cho biết các tác nhân đó gây hại như thế nào và giải thích.

b.      Trình bày các biện pháp bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh tác nhân có hại và giải thích cơ sở khoa học của mỗi biện pháp.

Câu 4.

a.      Nêu cấu tạo và chức năng của da.

b.      Vì sao da ta luôn mềm mại, khi bị ướt không ngấm nước?

c.      Tại sao ta nhận biết được nóng lạnh, độ cứng, mềm của vật khi ta tiếp xúc?

d.      Trình bày phản ứng của da khi trời quá nóng hay quá lạnh và giải thích vì sao da có phản ứng như vậy.

Câu 5.

a.      Kể tên một số bệnh ngoài da. Trình bày nguyên nhân và các phòng tránh các bệnh đó.

b.      Đề xuất các biện pháp rèn luyện và bảo vệ da và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó.

Câu 6.

a.      Hệ thần kinh bao gồm những bộ phận nào? Nêu thành phần cấu tạo và chức năng của mỗi bộ phận.

b.      Nêu vị trí, chức năng của: Tủy sống, dây thần kinh tủy, trụ não, tiểu não, não trung gian, đại não.

Câu 7.

a.      Phân biệt chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng.

b.      So sánh cung phản xạ sinh dưỡng và cung phản xạ vận động.

Câu 8. Trình bày thí nghiệm

a.      Tìm hiểu chức năng của tủy sống: Quy trình? Kết quả? Kết luận? Nêu chức năng của chất trắng và chất xám trong tủy sống.

b.      Tìm hiểu chức năng của rễ tủy.

c.      Tìm hiểu chức năng của tiểu não (chim bồ câu hoặc ếch).

Câu 8. Giải thích một số hiện tượng sau:

a.      Bác sĩ thường khuyên mọi người nên uống 1,5-2 lít nước 1 ngày.

b.      Người khiếm thị có thể đọc được và viết được chữ nổi.

c.      Nhiều người sau khi tắm nắng (tắm biển) một vài ngày, da thường bị đen đi.

d.      Người say rượu đi đứng không vững, dễ ngã.

e.      Khi bị tổn thương đại não trái sẽ làm tê liệt các phần thân bên phải và ngược lại.

f.       Những người bị chấn thương sọ não do tai nạn hoặc tai biến thường bị mất trí nhớ, bị liệt hoặc mất khả năng giao tiếp bằng ngôn ngữ.

4

Câu 1.

a. Bài tiết là gì? Nêu vai trò của bài tiết đối với cơ thể.

 Bài tiết là hoạt động của cơ thể lọc và thải các chất cặn bã do quá trình trao đổi chất của tế bào và cơ thể tạo ra (CO2, nước tiểu, mồ hôi…) hoặc 1 số chất được đưa vào cơ thể quá nhiều có thể gây hại cho cơ thể (các ion, thuốc …).

- Vai trò của hệ bài tiết:

+ Giúp cơ thể thải các chất độc hại ra ngoài.

+ Nhờ hoạt động hệ bài tiết mà tính chất môi trường bên trong cơ thể luôn ổn định →​hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường.

 

b. Kể tên và cho biết sản phẩm bài tiết chủ yếu của mỗi cơ quan trong hệ bài tiết.

+ Phổi → O2

+ Da → Mồ hôi

+  Thận → Nước tiểu

 

c. Hệ bài tiết nước tiểu gồm những bộ phận nào?

- Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. Trong đó, cơ quan quan trọng nhất là thận.

4 tháng 3 2021

Câu 2:

a.

* Sự hình thành nước tiểu gồm các quá trình sau:

- Quá trình lọc máu và tạo ra nước tiểu đầu diễn ra ở cầu thận.

- Quá trình hấp thụ lại các chất dinh dưỡng, H2O và các ion còn cần thiết như Na+, Cl-….

Quá trình bài tiết tiếp các chất cặn bã (axit uric, crêatin, các chất thuốc, các ion thừa (H+, K+...)

Cả hai quá trình này đểu diễn ra ở ống thận và kết quả là biến nước tiểu đầu thành nước tiểu chính thức.

b. 

 Nước tiểu chính thức đổ vào bể thận, qua ống dẫn nước tiểu xuống tích trữ ở bóng đái, rồi được thải ra ngoài nhờ hoạt động của cơ vòng ống đái, cơ bóng đái và cơ bụng

 

 

15 tháng 3 2022

Tham khảo:

 

Hiện tượng thực tế liên quan đến bài tiết nước tiểu:

- Ở những người bị suy thận sẽ ảnh hưởng đến bài tiết nước tiểu

- Người bệnh sẽ vô niệu hoặc thiểu niệu

Tại sao quá trình bài tiết trì trệ, cơ thể người cảm thấy mệt mỏi thậm chí dẫn đến tử vong:

- Bài tiết nước tiểu là bài tiết những chất độc hại ra khỏi cơ thể

- Khi bài tiết trì trệ sẽ làm tăng chất độc hại trong máu

- Cụ thể:

+ Tăng kali máu=>Ngừng tim=>Tử vong

+ Tăng ure máu=>Hôn mê =>tử vong