Xác định CTHH của
a) Oxit sắt có mFe : mo = 21:8
b) Hợp chất có % Ca : %C : %O = 10:3:12 theo khối lượng
c) Tỉ lệ khối lượng mMg : mC : mO = 2:1:4
Tìm số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 8,4g hợp chất trên
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt CTPT là MgxCyOz (x,y,z:nguyên, dương)
Vì tỉ lệ: mMg:mC:mO=2:3:4
<=> 24x:12y:16z=2:3:4
<=> x:y:z= 2/24 : 3/12 : 4/16
<=>x:y:z=1/12 : 3/12 : 3/12=1:1:3
=> CT Đơn gian nhất: MgCO3
Ta có: \(PTK_{\left(MgCO_3\right)_a}=84\left(\text{đ}.v.C\right)\\ \Leftrightarrow84a=84\\ \Leftrightarrow a=1\\ \Rightarrow CTHH:MgCO_3\)
Lập tỉ lệ: x : y : z = 2/24:1/12:4/16= 1/3 ∶ 1/3 ∶1 = 1: 1: 3.
Công thức nguyên (X): ( M g C O 3 ) n
Mà M X = ( 24 + 12 + 48 ) n = 84 → n = 1 → CTHH: M g C O 3
Áp dụng quy tắc hóa trị → Mg có trị II.
a)
Gọi CTHH là $Fe_xS_yO_z$
Ta có :
\(\dfrac{56x}{7}=\dfrac{32y}{6}=\dfrac{16z}{12}=\dfrac{400}{7+6+12}\)
Suy ra x = 2 ; y = 3; z = 12
Vậy CTHH là $Fe_2(SO_4)_3$ :Sắt III sunfat
b)
$n_X = \dfrac{60}{400} =0,15(mol)$
Số nguyên tử Fe = 0,15.2.6.1023 = 1,8.1023 nguyên tử
Số nguyên tử S = 0,15.3.6.1023 = 2,7.1023 nguyên tử
Số nguyên tử O = 0,15.12.6.1023 = 10,8.1023 nguyên tử
Theo đề bài, ta có:
24x + 12y + 16 z =84 (1)
Ta lại có: 24x:12y:16z = 2:1:4 (Vì tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố mMg : mC : mO = 2:1:4)
24x/12y = 2:1 => x = y
24x/16z = 2:4 => z = 3x
Thế vào pt (1), ta được:
24x + 12x + 16.3x = 84 => x = 1
=> y = 1; z = 3.1 = 3
CTN: (MgCO3)n
Ta có: 84n = 84 => n = 1
CT: MgCO3
Gọi: CTPT của A là: MgxCyOz
+) 24x + 12y + 16z= 84 (1)
+) mMg : mC : mO = 2 : 4 : 1
nên: \(\frac{24x}{12y}=\frac{2}{4}\) \(\Rightarrow x=y\left(2\right)\)
\(\frac{24x}{16z}=\frac{4}{1}\Rightarrow z=3x\left(3\right)\)
Thay (2) và (3) vào (1)
\(\Rightarrow24x+12x+48x=84\)
\(\Rightarrow\) \(x=1\)
\(\Rightarrow y=1\)
\(\Rightarrow z=3\)
Vậy: CTPT của A là MgCO3
Bài 9:
Gọi CTHH của A là NxOy
Ta có: \(\dfrac{m_O}{m_N}=\dfrac{12}{7}\Leftrightarrow\dfrac{16.y}{14.x}=\dfrac{12}{7}\Leftrightarrow\dfrac{y}{x}=\dfrac{12}{7}:\dfrac{16}{14}=\dfrac{12}{7}\cdot\dfrac{14}{16}=\dfrac{3}{2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=3\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của A là N2O3
PTK = 14.2 + 16.3 = 76 (đvC)
Bài 10:
- Lấy nam châm hút bột sắt ra khỏi hỗn hợp
- Đổ hh gồm nhôm và muối vào nước rồi khuấy đều
- Lọc lấy nhôm ra khỏi dd nước muối
- Đun nước muối cho đến khi nước bay hơi hết, còn lại muối kết tinh
- Đặt công thức NaxSyOz
- Tỉ lệ x:y:z=\(\dfrac{23}{23}:\dfrac{16}{32}:\dfrac{32}{16}\)=1:0,5:2=2:1:4
- Công thức (Na2SO4)a=142
hay 142a=142 suy ra a=1
CTHH:Na2SO4
Gọi CTHH của hợp chất là:\(Mg_xC_yO_z\)
Ta có : \(PTK(Mg_xC_yO_z)=2:3:4\)
\(<=>\dfrac{24x}{2}=\dfrac{12y}{3}=\dfrac{16z}{4}\)
Ta có: \(24\dfrac{x}{2}=\dfrac{12y}{3}=\dfrac{2}{1}\)
\(<=>x=1=y\)
\(<=>z=3\)
Vậy CTHH của hợp chất là : \(MgCO_3\)
b)
%Ca : %C : %O = 10 :3 : 12
=> 40.nCa : 12.nC : 16.nO = 10 : 3 : 12
=> nCa : nC : nO = 1 : 1 : 3
=> CTHH: CaCO3
c)
24.nMg : 12.nC : 16.nO = 2:1:4
=> nMg : nC : nO = 1 : 1 : 3
=> CTHH: MgCO3
\(n_{MgCO_3}=\dfrac{8,4}{84}=0,1\left(mol\right)\)
=> Số nguyên tử Mg = 0,1.1.6.1023 = 0,6.1023
=> Số nguyên tử C = 0,1.1.6.1023 = 0,6.1023
=> Số nguyên tử O = 0,1.3.6.1023 = 1,8.1023
a: Theo đề, ta có:
\(\dfrac{n_{Fe}\cdot56}{n_O\cdot16}=\dfrac{21}{8}\Leftrightarrow\dfrac{n_{Fe}}{n_O}=\dfrac{3}{4}\)
Vậy: Công thức là \(Fe_3O_4\)