Cho Mg tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 thu được 4,48 lít khí NO2 (đktc) (sản phẩm khử duy nhất)
a) Tìm khối lượng kim loại Mg đã phản ứng
b) Tìm CM của axit đã dùng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) 3Zn + 8HNO3 --> 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O
b) \(n_{HNO_3}=0,2.4=0,8\left(mol\right)\)
PTHH: 3Zn + 8HNO3 --> 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O
0,3<----0,8----------------------->0,2
=> mZn = 0,3.65 = 19,5 (g)
c) VNO = 0,2.22,4 = 4,48(l)
a)
$n_{Mg} = \dfrac{12}{24} = 0,5(mol)$
$n_X = \dfrac{2,8}{22,4} = 0,125(mol)$
Gọi n là số electron nhận của X.
Bảo toàn electron : $2n_{Mg} = n.n_X$
$\Rightarrow n = \dfrac{0,5.2}{0,125} = 8$
Vậy X là $H_2S$
b) $n_{MgSO_4} = n_{Mg} = 0,5(mol)$
$n_{H_2SO_4} = n_{MgSO_4} + n_{H_2S} = 0,625(mol)$
$n_{H_2SO_4\ dư} = 0,625.50\% = 0,3125(mol)$
$n_{H_2SO_4\ đã\ dùng} = 0,625 + 0,3125 = 0,9375(mol)$
$m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,9375.98}{98\%} = 93,75(gam)$
$m_{dd\ sau\ pư} = 12 + 93,75 - 0,125.34 = 101,5(gam)$
$C\%_{MgSO_4} = \dfrac{0,5.120}{101,5}.100\% = 59,11\%$
Đáp án : A
P1 : ne trao đổi = nNO2 = 0,47 mol
P2 : ne trao đổi = nCl2 .2 => nCl2 pứ = 0,235 mol
=> mKL = mmuối – mCl2 pứ = 11,19g
=> m = 2.11,19 = 22,38g
Gọi số mol Cu, M là a, b (mol)
=> 64a + b.MM = 11,2 (1)
\(n_{NO}=\dfrac{3,92}{22,4}=0,175\left(mol\right)\)
Cu0 - 2e --> Cu+2
a--->2a
M0 - ne --> M+n
b--->bn
N+5 + 3e --> N+2
0,525<-0,175
Bảo toàn e: 2a + bn = 0,525 (2)
(1)(2) => 32bn - bMM = 5,6 (3)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,136}{22,4}=0,14\left(mol\right)\)
PTHH: 2M + 2xHCl --> 2MClx + xH2
\(\dfrac{0,28}{x}\)<---------------------0,14
=> \(\dfrac{0,28}{x}=b\) (4)
(3)(4) => MM = 32n - 20x (g/mol)
Và \(0< x\le n\)
TH1: x = n = 1 => MM = 12 (Loại)
TH2: x = n = 2 => MM = 24 (Mg)
TH3: x = n = 3 => MM = 36 (Loại)
TH4: x = 1; n = 2 => MM = 44 (Loại)
TH5: x = 1; n = 3 => MM = 76 (Loại)
TH6: x = 2; n = 3 => MM = 56 (Fe)
Vậy M có thể là Mg hoặc Fe
=> C
Đáp án B
- Khi cho hỗn hợp tác dụng với H2SO4 loãng dư chỉ có Mg phản ứng sinh ra khí H2 => nMg=nH2=0,15 mol
- Khi cho hỗn hợp tác dụng với HNO3 dư => Chỉ có Cu và Mg (kim loại thay đổi số oxi hóa)
BT e: nCu=(3nNO-2nMg)/2=0,15 mol
=>mCu=0,15.64=9,6 gam
Gọi x, y lần lượt là sô mol của Fe và Mg
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH:
Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2 (1)
Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2 (2)
a. Theo PT(1): \(n_{H_2}=n_{Fe}=x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{H_2}=n_{Mg}=y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+y=0,3\) (*)
Theo đề, ta có: 56x + 24y = 10.4 (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,3\\56x+24y=10,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right);m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
b. Ta có: \(n_{hh}=0,1+0,2=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT(1,2): \(n_{H_2SO_4}=n_{hh}=0,3\left(mol\right)\)
Đổi 200ml = 0,2 lít
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
QT cho e: Xét với ½ khối lượng hỗn hợp
Mg→ Mg2++ 2e (1)
x 2x mol
Al→ Al3++ 3e (2)
y 3y mol
Cu→ Cu2++ 2e (3)
z 2z mol
→ne cho= 2x+ 3y+2z mol
QT nhận e:
-Phần 1: nNO2=0,47 mol
N+5+ 1e→ NO2
0,47 0,47 mol
Theo ĐL bảo toàn e: ne cho= 2x+ 3y+2z = ne nhận= 0,47
-Phần 2:
Cl2+ 2e→ 2Cl-
0,47 0,47
Theo ĐL bảo toàn e: ne cho= 2x+ 3y+2z = ne nhận= 0,47
mmuối clorua= mkim loại+ mCl-= mkim loại+ 0,47.35,5=27,875 → mkim loại=11,19 gam → m= 11,19.2=22,38 gam
a) nMg:a(mol) ,nAl:b(mol)
nNO=2,464/22,4=0,11(mol)
hpt: mX=24a+27b=3,42
nNO=23a+b=0,11
→a=0,075(mol),b=0,06(mol)
%mMg=(0,075.24/3,42).100%=52,63%
%mAl=100%−52,63%=47,37%
b)
nHNO3=4nNO=0,44(mol)
mdd HNO3=(0,44.63)/10%=277,2(g)
a) \(n_{NO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 4HNO3 --> Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
0,1<--0,4<------------------------0,2
=> mMg = 0,1.24 = 2,4 (g)
b) \(C_M=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\)