một gen 1200 cặp nucleotit có hiệu số giữa adenin với một loại nucleotit không bổ sung với nó là 10% do đột biến gen bị mất một đoạn chứa 320 xitozin và đột biến tỉ lệ từng loại nucleotit trong gen vẫn không thay đổi gen sau đột biến có mạch 1 chưa 180 adenin và 294 guanin gen này nhân đổi 2 lần mỗi gen con tạo ra 3 sao mã 3 lần và đã sử dụng của môi trường 1872 ribonucleotit loại xitozin tính số lượng từng loại nucleotit của gen sau đột biến số lượng từng loại ribonucleotit môi trừing cung cấp cho quá trình sao mã của gen sau đột biên
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: A
A - G =5% và A +G = 50% → A =27,5%; G =22,5%. Số nuclêôtit loại A = 660 → N =(660 x 100) : 27,5 = 2400 nuclêôtit → G = 540.
L = N/2 x3,4 = 4080Å
Khi bị đột biến gen vẫn giữ chiều dài 4080Å → tổng số nuclêôtit không đổi → Đây là đột biến dạng thay thế.
Gen đột biến có G/A = 82,1%; Gen bình thường: G/A = 81,82%
Tỷ lệ G/A tăng → G tăng, A giảm → Dạng đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
Chọn đáp án A
A - G =5% và A +G = 50% → A =27,5%; G =22,5%. Số nuclêôtit loại A = 660 → N =(660 x 100) : 27,5 = 2400 nuclêôtit → G = 540.
L = N/2 x3,4 = 4080Å
Khi bị đột biến gen vẫn giữ chiều dài 4080Å → tổng số nuclêôtit không đổi → Đây là đột biến dạng thay thế.
Gen đột biến có G/A = 82,1%; Gen bình thường: G/A = 81,82%
Tỷ lệ G/A tăng → G tăng, A giảm → Dạng đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
Đáp án: A
A - G =5% và A +G = 50% → A =27,5%; G =22,5%. Số nuclêôtit loại A = 660 → N =(660 x 100) : 27,5 = 2400 nuclêôtit → G = 540.
L = N/2 x3,4 = 4080Å
Khi bị đột biến gen vẫn giữ chiều dài 4080Å → tổng số nuclêôtit không đổi → Đây là đột biến dạng thay thế.
Gen đột biến có G/A = 82,1%; Gen bình thường: G/A = 81,82%
Tỷ lệ G/A tăng → G tăng, A giảm → Dạng đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X
Đáp án B
A-G = 50% và A + G = 50%
→ A = 22,7%; G = 22,5%.
Số nuclêôtit loại A = 660
→ N = 660 27 , 5 × 1000 = 2400 nuclêôtit
→ G = 540.
L = 2400 2 × 3 , 4 = 4080 A °
Khi bị đột biến gen vẫn giữa chiều dài 4080 ° A
→ tổng số nuclêôtit không đổi
→ Đây là đột biến dạng thay thế.
Gen đột biến có G A = 82 , 1 % ;
Gen bình thường: G A = 540 660 = 82 , 81 % .
Tỉ lệ G A tăng
→ G tăng, A giảm
→ Dạng đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
Đáp án A
Gen có khối lượng 72.104 đvC <=> có tổng số nu là : 72 . 10 4 300 = 2400
Tỉ lệ A G = 1 3
=> Vậy gen có thành phần các loại nu là
A = T = 300
G = X = 900
Gen đột biến tổng hợp được mARN có A = 178, U = 123, G = 582, X = 317
=> Gen đột biến có thành phần các loại nu là
A = T = 301
G = X = 899
Vậy đột biến xảy ra ở đây là đột biến thay thế 1 cặp nu G –X bằng 1 cặp nu A – T
Đáp án : C
Đổi 221nm = 2210
Xét gen B :
Số lượng nucleotit trong gen B là 2210 : 3.4 x2 = 1300
H = 1669 => G = X = 1669 – 1300 = 369 ; A = T = 281
Xét cặp Bb có
Số lượng nucleotit loại T là : 1689 : 3 = 563=> số T trong gen b là: 563 – 281 = 282
Số lượng nucleotit loại X là : 2211 : 3 = 737=> số X trong gen b là : 737 – 369 = 368
à Gen B bị đột biến thay thế một gặp G- X bằng 1 cặp A-T để trở thành gen b => 1 đúng
à Gen b có số liên kết hidro là 1668 => 2 sai
à 3 , 4 đúng
à 1,3,4 đúng
4. C
5. C
6. B
7. C
8. D
9. A
10. B
11. B
4. C
5. C
6. B
7. C
8. D
9. A
10. B
11. B