Cho 30,7 gam hỗn hợp gồm Zn và Fe vào dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được 13,44
lít khí SO2 ở đkc.
a. Xác định % số mol của từng kim loại trong hỗn hợp.
b. Cho tòan bộ khí SO2 ở trên vào 400ml dung dịch NaOH 2M (d=1,2). Tính nồng độ % và nồng độ mol/l
của từng chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{SO_2}=\dfrac{2.8}{22.4}=0.125\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=a\left(mol\right),n_{Zn}=b\left(mol\right)\)
\(m=56a+65b=6.05\left(g\right)\left(1\right)\)
\(\text{Bảo toàn e : }\)
\(3a+2b=0.125\cdot2=0.25\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):\)
\(a=b=0.05\)
\(\%Fe=\dfrac{0.05\cdot56}{6.05}\cdot100\%=46.28\%\)
\(\%Zn=53.72\%\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\)
\(n_{H_2}=n_{Fe}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(n_{FeO}=\dfrac{12,8-56.0,1}{72}=0,1\left(mol\right)\)
12,8 g hh X ------> 0,1 mol Fe và 0,1 mol FeO
=> 6,4g hh X ------> 0,05 mol Fe và 0,05 mol FeO
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2FeO + 4H2SO4 → 4H2O + Fe2(SO4)3 + SO2
=> \(n_{SO_2}=\dfrac{3}{2}n_{Fe}+\dfrac{1}{2}n_{FeO}=0,1\left(mol\right)\)
SO2 + Ca(OH)2→ CaSO3 + H2O
Vì kết tủa nên khối lượng dung dịch giảm : \(m_{thêm}-m_{mất}=0,1.64+0,1.74-0,1.120=1,8\left(g\right)\)
Fe+ H2SO4 -> FeSO4 + H2
0,1___0,1______0,1__0,1(mol)
FeO+ H2SO4-> FeSO4 + H2O
=>mFe= 0,1.56=5,6(g)
=>%mFe=(5,6/12.8).100=43.75%
=>%mFeO=56,25%
6,4gam hh X => Số mol giảm đi 1/2
nFe=0,05(mol)=nCu
PTHH: 2 Fe + 6 H2SO4(đ)-to-> Fe2(SO4)3 + 3 SO2 + 6 H2O
0,05_______0,15__________0,025________0,075(mol)
Cu+ 2 H2SO4(đ) -to-> CuSO4 + SO2 + H2O
0,05___0,1_________0,05____0,05(mol)
=> nSO2=0,125(mol)
PTHH: SO2 + Ca(OH)2 -> CaSO3 + H2O
0,125_______0,125_____0,125(mol)
=> KL dung dịch giảm.
KL giảm:
0,125.64 + 0,125.74 - 0,125.120=2,25(g)
Chúc em học tốt!
-Đặt số mol của Mg và kim loại M lần lượt là : x và y
Các phương trình hóa học:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
x................................................x
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2 (có thể có)
y...................................................\(\dfrac{ny}{2}\)
Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + 2H2O
x....................................................x
2M + 2mH2SO4 → M2(SO4)m + mSO2 + 2mH2O
y ..........................................................\(\dfrac{my}{2}\)
Số mol của H2 là : \(\dfrac{8,96}{22,4}\) = 0,4 mol
Số mol của SO2 là : \(\dfrac{11,2}{22,4}\) = 0,5 mol
Trường hợp 1. Kim loại M không phản ứng với dung dịch HCl.
Theo bài ra và các phương trình trên ta có :
24x + My = 16 (1)
x = 0,4 (2)
x + \(\dfrac{my}{2}\)= 0,5 (3)
Từ (1), (2), (3) ta có : M = 32m
-Nếu m = 1 → M = 32 (loại)
-Nếu m = 2 → M = 64 (Cu)
-Nếu m = 3 → M = 96 (loại)
\(\rightarrow\)Vậy kim loại M là Cu
- Trường hợp 2. Kim loại M phản ứng với dung dịch HCl.
Theo bài ra và các phương trình trên ta có :
24x + My = 16 (4)
x +\(\dfrac{ny}{2}\) = 0,4 (5)
x + \(\dfrac{my}{2}\)= 0,5 (6)
Theo (5) và (6) thấy m > n
n |
1 | 1 | 2 |
m |
2 |
3 |
3 |
x |
0,3 |
0,35 |
0,2 |
y |
0,2 |
0,1 |
0,2 |
M |
44 (loại) |
76 (loại) |
56 (Fe) |
Vậy kim loại M là Fe
Chọn A.
Rắn Y chứa 3 kim loại là Ag, Cu, Fe (z mol) và dung dịch Z chứa Mg(NO3)2 (x mol) và Fe(NO3)2 (y mol) Ta có:
Đặt \(a\) là số mol \(Fe\)
\(b\) là số mol \(Zn\)
\(=> 56a + 65b=30.7\) (1)
\(n\)\(SO2\)=13.44/22.4= 0.6
\(Fe-->Fe\)+3 +3\(e\) \(Zn-->Zn\)+2 +2\(e\) (quá trình nhường \(e\))
\(a\) \(a\) \(3a\) \(b\) \(b\) \(2b\)
\(S\)+6 +2\(e\)-->\(S\)+4 (quá trình nhận \(e\))
0.6 1.2 1.2
áp dụng bảo toàn electron ta có : \(3a + 2b=1.2\) (2)
giải (1) và (2) => \(a=0.2 ; b=0.3\)
%\(n\)\(Fe\)=(0.2/0.2+0.3)x100=40%--> %\(n\)\(Zn\)=60%
b) \(n\)\(SO\)\(2\)/\(n\)\(OH\)=0.6/0.8=0.75<1 => tạo muối \(HSO\)\(3\)
dung dịch sau phản ứng cỉ có \(NaHSO\)3
\(m\)ddspu=1.2*400=480
\(C%\)%\(NaHSO3\)= (104*0.8/480)*100= 17.3%
\(C\)\(M\)=0.8/0.4=2
có gì sai góp ý mình với ạ