Đốt cháy hoàn toàn 3,2g hỗn hợp CH4,C2H4,C3H4,C4H4 cần 44,8 lít không khí ( oxi chiếm 20% thể tích không khí)(đktc) thu được V lít CO2 (đktc) và m gam nước . Tính giá trị của m và V?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{O_2}=\dfrac{41,44}{22,4}.20\%=0,37(mol)\\ n_{H_2O}=\dfrac{4,68}{18}=0,26(mol)\)
Bảo toàn nguyên tố (O): \(n_{CO_2}=n_{O_2}=0,37(mol)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,37.22,4=8,288(l)\)
BTKL: \(m_{hh}=m_{CO_2}+m_{H_2O}-m_{O_2}=0,37.44+4,68-0,37.32=9,12(g)\)
a, Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,6.2=1,2\left(mol\right)\)
m = mC + mH = 0,4.12 + 1,2.1 = 6 (g)
b, Theo ĐLBT KL, có: m + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ mO2 = 22,4 (g) \(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{22,4}{32}=0,7\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,7.22,4=15,68\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{15,68}{20\%}=78,4\left(g\right)\)
Số mol khí CH4 là: nCH4= =2 mol
PTHH: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Tỉ lệ PT: 1mol 2mol
Phản ứng: 2mol → 4mol
=> thể tích khí oxi cần dùng là: VO2=22,4.n=22,4.4=89,6 lít
Đáp án cần chọn là: B
\(n_{CH_4}=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
2---->4
=> V = 4.22,4 = 89,6 (l)
=> B
Đáp án D
Phương pháp: Bảo toàn nguyên tố
Hướng dẫn giải:
nCO2 = 0,14
nH2O = 0,12
Bảo toàn O
2nO2 = 2nCO2 + nH2O = 0,4mol
=> nO2 = 0,2 => V = 4,48 lít
Hiđro hóa không làm thay đổi C trong hỗn hợp
Áp dụng định luật bảo toàn C ⇒ V = VCO2 khi đốt cháy hỗn hợp = 4,48
Đáp án C.
nC = 4,8/12 = 0,4 mol
nS = 6,4/32 = 0,2 mol
a. C + O2 -> (nhiệt độ) CO2
S + O2 -> (nhiệt độ) SO2
nO2 = nC + nS = 0,6 mol
=> nN2 = 4 x nO2 = 2,4 mol
=> n không khí = 3 mol => V = 67,2 L
b. mB = 44 x 0,4 + 64 x 0,2 = 30,4 g
nB = 0,6 mol
=> M(trung bình của B) = 30,4/0,6 = 50,67 g/mol
\(n_{O_2}=\dfrac{44,8}{22,4}.20\%=0,4(mol)\)
Bảo toàn NT (O): \(n_{O_2}=n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2O}\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=0,4(mol);n_{H_2O}=0,8(mol)\\ \Rightarrow V_{CO_2}=0,4.22,4=8,96(g);m_{H_2O}=0,8.18=14,4(g)\)