Trong các từ sau đây, từ nào là từ tượng thanh?
A. Lom khom
B. Hu hu.
C. Xộc xệch.
D. Móm mém.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
co rúm: từ tượng hình
Làm người đọc thấy rõ lão Hạc khoảng khắc từ bình thương đến mặt nhăn lại.
nghẹo: từ tượng hình
Đầu lão Hạc ngẹo sang một bên( đau khổ)
móm mém: từ tượng hình
Làm người đọc biết rằng miệng lão móm mém không có răng
mếu: từ tượng hình
Làm người đọc thấy được biểu cảm của lão như con nít
hu hu: từ tượng thanh
Tiếng khóc giống y như con nít của lão Hạc
=> BIỂU CẢM ĐAU KHỔ, DAY DỨT CỦA LÃO HẠC KHI BÁN CẬU VÀNG
- Đoạn văn trên trích trong văn bản "Lão Hạc" của nhà văn Nam Cao viết về hình ảnh của Lão Hạc sau khi bán cậu Vàng.
Học tốt nhé
_Ngư Nhi_
ND chính: Tâm trạng lão Hạc sau khi bán cậu Vàng
từ tượng hình: co rúm, móm mém
từ tượng thanh: hu hu
(nếu sai thì mog bn thôg cảm)
- Đoạn văn trên trích trong văn bản "Lão Hạc" của nhà văn Nam Cao viết về hình ảnh của Lão Hạc sau khi bán cậu Vàng.
Học tốt nhé
a. - Từ tượng hình: móm mém, ngoẹo.
b. Phân tích cấu tạo:
+ Vế 1: CN: Cái đầu lão; VN: ngoẹo về một bên
+ Vế 2: Cái miệng móm mém của lão; VN: mếu như con nít.
- Quan hệ giữa hai vế câu: quan hệ tương đồng.
a, Trong những từ in đậm trên, những từ nào gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật, những từ nào miêu tả âm thanh của tự nhiên, của con người?
b, Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái hoặc mô phỏng âm thanh như trên có tác dụng gì trong văn miêu tả và tự sự.
a, Những từ in đậm trên, từ gợi hình ảnh dáng vẻ, trạng thái của sự vật: món mém, xồng xộc, rũ rượi, vật vã, xộc xệch, sòng sọc
Những từ miêu tả âm thanh của tự nhiên, con người: hu hu, ư ử.
b, Những từ ngữ gợi tả dáng vẻ, trạng thái, âm thanh như trên có tác dụng gợi hình ảnh cụ thể, sinh động mang lại giá trị biểu cảm cao.
Chọn B
B