K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 1 2022

D. 2 - 5 - 9

22 tháng 11 2018

Đáp án C

Các nuclêôtit tự do của môi trường liên kết với nuclêôtit của mạch khuôn theo NSTBS: A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại

22 tháng 12 2016

a,Khi ADN này nhân đôi, mạch 1 nhận 3000 G đến bổ xung. ta có \(G_{bổ xung}=X_1=3000\)

nên \(N_1=3000\):20% =15000 (trên mạch 1 X chiếm 20%)

suy ra A1=T2=15000.15%=2250

T1=A2=40%.15000=6000, X2=G1=15000.25%=3750

G2=X1=3000

b,ADN có A=T=A1+A2 =8250

G=X=G1+G2=6750

khi gen nhân đôi x lần ta được :

47250=6750 .(\(2^x\)-1) suy ra x=3 vậy gen nhân đôi 3 lần

số ADN tạo ra =\(2^3\)=8

số ADN mang nguyên liệu hoàn toàn mới =8-2=6

 

 

Câu 11: Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra như thế nào?A. Khi bắt đầu, phân tử ADN tháo xoắn, 2 mạch đơn dần dần tách nhau raB. Các nuclêôtit trên mạch đơn lần lượt liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào để hình thành phân tử mớiC. Khi kết thúc, 2 phân tử ADN con được tạo thành.D. Cả ba đáp án trênCâu 12: Trong nhân đôi của gen thì nuclêôtit loại G trên mach khuôn sẽ liên kết với nuclêôtit nào...
Đọc tiếp

Câu 11: Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra như thế nào?

A. Khi bắt đầu, phân tử ADN tháo xoắn, 2 mạch đơn dần dần tách nhau ra

B. Các nuclêôtit trên mạch đơn lần lượt liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào để hình thành phân tử mới

C. Khi kết thúc, 2 phân tử ADN con được tạo thành.

D. Cả ba đáp án trên

Câu 12: Trong nhân đôi của gen thì nuclêôtit loại G trên mach khuôn sẽ liên kết với nuclêôtit nào của môi trường? *

A. Nuclêôtit loại T của môi trường

B. Nuclêôtit loại A của môi trường

C. Nuclêôtit loại G của môi trường

D. Nuclêôtit loại X của môi trường

Câu 13: Chức năng của ADN là gì? *

A. Mang thông tin di truyền

B. Giúp trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường

C. Truyền thông tin di truyền

D. Lưu giữ và truyền thông tin di truyền

2
9 tháng 11 2021

Câu 12: Trong nhân đôi của gen thì nuclêôtit loại G trên mach khuôn sẽ liên kết với nuclêôtit nào của môi trường? *

A. Nuclêôtit loại T của môi trường

B. Nuclêôtit loại A của môi trường

C. Nuclêôtit loại G của môi trường

D. Nuclêôtit loại X của môi trường

9 tháng 11 2021

Câu 13: Chức năng của ADN là gì? *

A. Mang thông tin di truyền

B. Giúp trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường

C. Truyền thông tin di truyền

D. Lưu giữ và truyền thông tin di truyền

\(1,\)Gọi \(k\) là số lần nhân đôi của gen và \(x\) là số \(nu\) của \(gen\)

Theo bài ra ta có : \(27000=x\left(2^k-1\right)\)  mà \(1500\le x\le2000\)

\(\rightarrow x=1500\) hoặc \(x=1800\)

- Nếu \(x=1500\) thì \(k\) không nguyên dương

Nếu \(x=1800\) thì \(k=4(tm)\)

\(\rightarrow N=1800\left(nu\right)\)

\(2,\) Ta có : \(X_{mt}=X.\left(2^4-1\right)\rightarrow G=X=630\left(nu\right)\)

\(\rightarrow A=T=\dfrac{N-2G}{2}=270\left(nu\right)\)

\(3,\) \(\left\{{}\begin{matrix}A_{mt}=T_{mt}=270\left(2^4-1\right)=4050\left(nu\right)\\G_{mt}=X_{mt}=630\left(2^4-1\right)=9450\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

\(a,\)Quá trình nhân đôi của ADN diễn ra theo những nguyên tắc sau :

- Nguyên tắc bổ sung : sự liên kết các nuclêôtit ở mạch khuôn với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào, trong đó A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô hay ngược lại, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô hay ngược lại.

- Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn) : trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ (mạch cũ), còn một mạch mới được tổng hợp.

- 2 ADN con được tạo ra giống nhau và giống với ADN mẹ. Đó là nhờ quá trình tự nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc giữ lại một nửa.

\(b,\)Số nu của gen là: \(\dfrac{4080}{3,4}.2=2400\left(nu\right)\)

Ta có: \(\dfrac{7200}{2400}+1=4=2^2\)

\(\rightarrow\) Gen nhân đôi 2 lần

Số nu 1 mạch là : \(\dfrac{2400}{2}=1200\left(nu\right)\)

\(\rightarrow\) Số nu 2 mạch của gen là : \(\left\{{}\begin{matrix}T1=A2=20\%.1200=240\left(nu\right)\\G1=X2=30\%.1200=360\left(nu\right)\\X1=G2=40\%.1200=480\left(nu\right)\\A1=T2=10\%.1200=120\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

Khi gen phiên mã 5 lần môi trường cung cấp 1200 nu loại \(U\)\(\rightarrow\) Mạch gốc có \(\dfrac{1200}{5}=240\left(nu\right)\)loại \(A\), mà \(A2=240\left(nu\right)\)

\(\rightarrow\) Lấy mạch 2 làm mạch mã gốc

15 tháng 9 2021

Số nuclêôtit tự do ở môi trường nội bào cần cho ADN nhân đôi 3 lần là:

3000.(23-1)=21000(nuclêôtit)

11 tháng 1 2022

chọn A

20 tháng 4 2017

Đáp án C

Phương pháp

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit  L = N 3 , 4 (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å

Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần:  N m t = N × ( 2 n - 1 )

Cách giải:

Số nucleotit của gen là  N = 2 L 3 , 4 = 3000

Gen nhân đôi 4 lần số nucleotit môi trường cung cấp là: 3000(24 - 1) = 45000

31 tháng 12 2017

Đáp án A

Xét ADN:

2A+2G = 480 * 10 * 2 3 , 4 = 2400

%A-%G= 30%

%A+%G= 50%

à %A = %T = 40%; %G = %X = 10%

A = T = 960 nu; G = X = 24 nu

Mạch 1: 360A; 140G à Mạch 2: 600A

Gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 1200U (gọi gen phiên mã k lần) à Amạch gốc x k = 1200 (A chia hết cho 1200 à mạch 2 là mạch gốc), gen phiên mã 2 lần.

(1) Đoạn ADN chứa 2400 cặp nucleotide à sai, chứa 1200 cặp nu.

(2) Đoạn ADN trên tự sao liên tiếp 3 đợt cần môi trường nội bào cung cấp 6720T.

à đúng, số nu T môi trường cần cung cấp cho ADN tự sao 3 lần = 960 x (23-1) = 6720 nu

(3) Quá trình phiên mã của đoạn ADN này như mô tả trên cần môi trường cung cấp 720A à đúng, mạch 2 của ADN là mạch gốc, A1 = T2 = 360 nu à gen phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp số nu A = 2  x T2 = 720 nu

(4) Trên mạch gốc của đoạn ADN có chứa 280X à sai, G1 = X2 = 140 nu