Nhiệt phân 79 gam thuốc tím KMnO4 xảy ra phản ứng: KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn X có khối lượng là 74,2 gam. Phần trăm khối lượng của KMnO4 trong X bằng?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
b) Đặt x là số mol của \(KMnO_4\)
\(\Rightarrow n_{K_2MnO_4}=\frac{1}{2}n_{KMnO_4}=\frac{1}{2}x\)
Ta có : \(m_{KMnO_4}-m_{K_2MnO_4}=2,4\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow158x-\frac{197}{2}x=2,4\)
\(\Leftrightarrow x\approx0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,04\times158=6,32\left(g\right)\)
Y gồm CO ( a mol ) và CO2 (b mol )
Có a + b = nY = 0,04 (1)
MY = 16.2 = 32 ⇒ 32(a + b) = 28a + 44b (2)
Từ (1) và (2) ⇒ a = 0,03 ; b= 0,01
Bảo toàn nguyên tố O⇒ nO2 = ( a + 2b )/2 = 0,025
2KClO3 → 2KCl + 3O2
x 3x/2
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
y y/2
Có hệ :
⇒ %mKMnO4 = 158×0,02 : 4,385 = 72,06%
Đáp án B
\(n_{Al}=\dfrac{1,728}{27}=0,064\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
____0,064->0,048
=> mO2 = 0,048.32 = 1,536 (g)
\(m_B=\dfrac{0,894.100}{8,127}=11\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL: mA = mB + mO2
=> mA = 11 + 1,536 = 12,536 (g)
Đáp án A
Các phương trình phản ứng:
Nhiệt phân hỗn hợp X:
Chất rắn Y gồm K2MnO4, MnO2, KCl, KMnO4 dư. Rắn Y tác dụng với dung dịch HCl đặc:
Tính toán:
Gọi số mol các chất trong hỗn hợp X là KMnO4: a mol ; KClO3: b mol. Ta có:
Bảo toàn khối lượng cho giai đoạn nhiệt phân X ta có:
Theo sơ đồ thì cuối cùng O trong Y chuyển hết về H2O. Bảo toàn nguyên tố O cho giai đoạn nhiệt phân X ta có:
Xét giai đoạn nhiệt phân X:
Gọi x là số mol KMnO4 phản ứng
Hiệu suất nhiệt phân KMnO4 là:
Đáp án C
C nóng đỏ phản ứng với O2 thu được hỗn hợp khí có M=32
Þ 2 khí là CO và CO2 với tổng số mol bằng 0,04. Dùng quy tắc đường chéo được
Gọi
Có
Đáp án C
C nóng đỏ phản ứng với O2 thu được hỗn hợp khí có M ¯ = 32
Þ 2 khí là CO và CO2 với tổng số mol bằng 0,04. Dùng quy tắc đường chéo được
phần trăm kl của K2MnO4 trong X chứ bạn