Câu 1 : Xác định ẩn dụ và hoán dụ trong câu sau a . Người ta nói chèo bẻo là kẻ cắp . Kẻ cắp hôm nay gặp bà già ! b . Cả làng xóm hình như cùng thức với giời , với đất . Câu 2 : cho câu sau Trời nóng a . Dùng cụm từ để mở rộng thành phần chính . b . Cho biết tác dụng việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ đó Giải giúp em với 🥺
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Biện pháp ẩn dụ trong đoạn văn:
+ bà già, kẻ ác – để chỉ lũ diều hâu.
+ Người có tội – để chỉ chèo bẻo
b. Nét tương đồng
+ Kẻ ác: để chỉ diều hâu bởi nó là con vật hung dữ, thường bắt gà con. (sự giống nhau dựa trên bản chất là xấu xa)
+ Bà già: để chỉ diều hâu, ý nói đây là đối thủ đáng gờm của chèo bẻo. (sự giống nhau dựa trên bản chất là xấu xa)
+ Người có tội để chỉ chèo bẻo, ý muốn nói chèo bẻo cũng là loài vật khá hung dữ, thích ăn thịt các loài côn trùng. (dựa trên bản chất).
- Tác dụng của phép ẩn dụ: làm tăng sức gợi hình , gợi cảm cho sự diễn đạt, khiến cho thế giới các loài chim hiện lên sinh động, bộc lộ được những đặc điểm giống như con người.
Xác định chủ ngữ vị ngữ của các câu trong đoạn văn sau và cho biết từ là
a, So sánh // là đối chiếu sự vật sự việc này với sự vật sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình gợi cảm .
CN VN
b, Dế Mèn // là con vật thông minh
CN VN
c, Người ta // nói chèo bẻo là kẻ cắp
CN VN
d, Người ta // gọi chàng là Sơn Tinh
CN VN
a, so sánh/ là đối chiếu sự vật sự việc này với sự vật sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình gợi cảm
CN VN
b, Dế Mèn / là con vật thông minh
CN VN
c, người ta/ nói chèo bẻo là kẻ cắp
CN VN
d, người ta/ gọi chàng là Sơn Tinh
CN VN
e, tre/ trong thu tai râu ria trí khí hơn người
Cn VN
cho biết từ là ... ??????
a) Phép hoán dụ: làng xóm ta.
- Mối quan hệ: vật chứa đựng (B) và vật bị chứa đựng (A):
+ Gọi tên vật chứa đựng: làng xóm ta.
+ Thay cho vật bị chứa đựng: những người dân sống trong làng xóm.
b) Phép hoán dụ: mười năm, trăm năm.
- Mối quan hệ: cái cụ thế (B) và cái trừu tượng (A):
+ Gọi tên cái cụ thể: mười năm, trăm năm.
+ Thay cho cái trừu tượng: con số không xác dinh.
c) Phép hoán dụ: áo chàm.
- Mối quan hệ giữa dấu hiệu của sự vật (B) và sự vật (A):
+ Gọi tên dấu hiệu của sự vật: áo chàm.
+ Thay cho sự vật: người Việt Bắc.
d) Phép hoán dụ: trái đất.
- Mối quan hệ giữa vật chứa đựng (B) và vật bị chứa đựng (A):
+ Gọi tên vật chứa đựng: trái đất. +
Thay cho vật bị chứa đựng: nhân loại.