Trong các loại phân hóa học, loại nào khó hòa tan dùng để bón lót là chính? *
Phân đạm
Phân lân
Phân kali
Phân NPK
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
B. Phân hóa học như NPK vì nó hào tan nhanh. Khi bón vào là cây hút được ngay
Đáp án: B. Phân chuồng.
Giải thích: Loại phân nào dùng để bón lót là chính là phân hữu cơ-phân chuồng – SGK trnag 40
Đáp án: B. Phân chuồng.
Giải thích: Loại phân nào dùng để bón lót là chính là phân hữu cơ-phân chuồng – SGK trnag 40
Câu1:phân hữu cơ gồm; phân chuồng,phân rác,phân xanh, than bùn, khô dầu,phân bắc.
Phân hữu cơ dùng để bón lót.Vì các chất dinh dưỡng trong phân ở dạng ko hòa tan cây ko sử dụng dcj ngay.
Câu 2; phân hóa học gồm những; phân đạm,phân lân,phân kali,phân đa nguyên tố,phân vi lượng.
Phân hóa học dùng để bón thúc.Vì nó dễ hòa tan,thường sử dụng dcj ngay nên người ta thường bón thúc để kích thích cây sinh trưởng
Loại phân bón | Đặc điểm chủ yếu | Cách bón chủ yếu |
Phân hữu cơ | Thành phần có nhiều dinh dưỡng. Các chất dinh dưỡng thường ở dạng khó tiêu (không hoà tan), cây không sử dụng được ngay, phải có thời gian phân huỷ thành các chất hoà tan mới sử dụng được | Bón lót |
Phân đạm, kali và phân hỗn hợp | Có tỉ lệ dinh dưỡng cao, dễ hoà tan nên cây sử dụng được ngay | Bón lót |
Phân lân | Ít hoặc không hoà tan | Bón thúc |
Đặc điểm | Phân hóa học | Phân hữu cơ |
Nguồn gốc | Đa phần từ tổng hoặc đã trải qua quá trình chế biến thay đổi cấu tạo, thành phần. | Từ thiên nhiên, được xử lý cơ bản không làm thay đổi tính chất. |
Thành phần | Các hợp chất vô cơ từ tự nhiên hoặc tổng hợp: N, P, K, Ca, Mg… | Các hợp chất hữu cơ: Humic, Fulvic, acid amin, đường mía,…(C, H, O, N hữu cơ) |
Phân loại | Theo nhu cầu:+ Đa lượng: Cây cần nhiều . Trung lượng: Cây cần khá nhiều. Vi lượng: Cây cần ít. Theo thành phần: Phân đơn: chứa 1 nguyên tố đa lượng (ure, KCl..) Phân phức hợp: chứa nhiều nguyên tố đa lượng (NPK, DAP,…) | Nguồn gốc: phân chuồng, phân rác, phân xanh, phân bắc… Thành phần: Phân hữu cơ, phân hữu cơ vi sinh, phân sinh học, phân vi sinh… |
Tác động lên cây trồng | Cây hấp thu nhanh.Hiệu quả tức thời. Biểu hiện ngay trên cây trồng, nhanh mất tác dụng. Cách sử dụng đa dạng (bón, phun, tiêm, quét,…) | Cây sử dụng từ từ.Hiệu quả chậm, lâu dài. Biểu hiện chậm nhưng bền vũng Sử dụng chủ yếu bón gốc, số ít phun qua lá. |
Tác động lên môi trường | Giảm lượng vi sinh có trong đất.Giảm pH. Đất bạc màu khi sử dụng lâu dài. Ngộ độc cho cây khi quá liều. Ô nhiễm nguồn nước. Gây hiệu ứng nhà kính do khí thải. | Tăng cường hệ vi sinh cho đất.Ổn định pH. Đất phì nhiêu màu mỡ. Sử dụng càng nhiều càng có lợi. Không gây ô nhiễm nếu được xử lý trước khi bón. Giảm tác động xấu đến môi trường. |
Ưu điểm | Sử dụng nhanh, hiệu quả tức thời. Dễ sử dụng, không tốn thời gian. Cây dễ sử dụng, nhiều cách cung cấp. | Hiệu quả lâu dài, bền vững.Không tác động xấu môi trường. Tận dụng được phụ phế phẩm trong sản xuất. Chi phí canh tác giảm, chất lượng nông sản tăng. Giá thành cạnh tranh, thị trường mở rộng. |
Nhược điểm | Giá thành cao.Ô nhiễm môi trường. Thoái hóa đất. Nông sản khó thâm nhập thị trường khó tính. | Thời gian sử dụng lâu.Tốn công đoạn xử lý (ủ, khử mùi, trộn,…) Mang mầm bệnh nếu xử lý không kỹ. |
Chọn B
Phân lân