a)Xét công thức hóa học của axit sunfuric H2SO4 . Xác định các nguyên tố tạo nên chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố? Tính phân tử khối của axit sunfuric? b) LậpcôngthứchoáhọccủaphântửXcóphântửkhối80vàđượctạonêntừhai nguyên tố Cu, O
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(các.nguyên.tố:H,S,O\)
\(số.nguyên.tử.của.mỗi.nguyên.tố:2H,1S,4O\)
\(PTK:2+32+16.4=98\left(dvC\right)\)
\(CTHH:CuO\)
PTK:
a) Khí clo Cl2=35,5.2=71đvC
b) Axit sunfuric: H2SO4=98đvC
c) Kali pemanganat KMnO4:158 đvC
Proton : kí hiệu p, mang điện tích dương * Nơ tron : kí hiệu n,không mang điện tích * Electron : kí hiệu e, mang điện tích âm
nó trung hòa vì điện vì trong nó vừa có điện tích âm và điện tích dương
PTk: bari hidroxit: Ba(OH)2 171đvC
SO2: 64ĐvC
Gọi hợp chất cần tìm là \(R_2O_3\)
a)Theo bài ta có:
\(PTK_{R_2O_3}=0,475M_{Br_2}=0,475\cdot81\cdot2=76\left(đvC\right)\)
b)Mà \(2M_R+3M_O=76\Rightarrow M_R=\dfrac{76-3\cdot16}{2}=14\left(đvC\right)\)
Vậy R là nguyên tố N(nito).
c)Gọi hóa trị của N là x.
Ta có: \(x\cdot2=2\cdot3\Rightarrow x=3\)
Vậy nguyên tố R có hóa trị lll.
Đơn chất được tạo nên từ một.........nguyên tố hóa học ....... nên công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm một .........ký hiệu hóa học ............... Còn ........Hợp chất.........tạo nên từ hai, ba .........nguyên tố hóa học ........ nên công thức hóa học của hợp chất gồm hai, ba .........ký hiệu hóa học............. Chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu hóa học, bằng số..........nguyên tử.............. của mỗi nguyên tố có trong một............phân tử............ của chất.
Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học nên công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm một kí hiệu hóa học. Còn hợp chất tạo nên từ hai, ba nguyên tố hóa học nên công thức hóa học của hợp chất gồm hai, ba kí hiệu hóa học. Chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu hóa học, bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất.