ở đậu hà lan xét một cặp NST thường chứa cặp gen Bb mỗi gen đều có 1800 nu còn B có 2400 liên kết H gen b có số nu loại A là 400 lấy hạt phấn của cây có kiểu gen Bb thụ phấn cho cây có kiểu gen bb thu được hợp tử có số nu loại T là 1000 G là 1700 xác định kiểu gen và cơ chế phát sinh hợp tử này. Biết rằng các cặp NST khác bình thường
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
Tỉ lệ kiểu gen Bb là:
0,8 : 23 = 0,1 => loại A,D
Tỉ lệ kiểu gen kiểu gen bb là :
0 , 8 - 0 , 1 2 = 0,35
Tỉ lệ kiểu gen BB trong quần thể là :
1 – 0.1 – 0.35 = 0.55
Ở I3:
B b = 1 2 3 × 80 % = 10 %
B B = 20 % + 80 % - 10 % 2 = 55 %
Bb = 35%
Chọn A
B có : A = T = 301 , G = X = 299
b có : A = T = G = X = 300
Hợp tử có G = 1199 = 299 + 300 . 3
=> Bbbb
Đáp án : C
Lời giải
Gen B có G = 1200 : 2 – 301 = 299
Gen b có G = 1200 : 4 = 300
Ta có hợp tử có 1199 = 300 x 3 + 299 = 3b + B
Đáp án A
Đáp án C
Có 4 nhóm gen liên kết => có 4 cặp NST
Tỉ lệ kiểu gen chứa 3 cặp gen dị hợp trong tổng số các loại kiểu gen ở thế hệ F1 là:
C 4 3 x 1 2 4 = 1 4
Đáp án: D
F 1 tự thụ phấn: AaBb x AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb) = (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb)
Hoa đỏ A - B - = (1AA : 2Aa : 2Bb) = 1:2:2:4
Đáp án D
F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb = (Aa× Aa) (Bb × Bb) = (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Hoa đỏ A-B- = (1AA : 2Aa)(1BB:2Bb) = 1:2:2:4.
F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb = (Aa× Aa) (Bb × Bb) = (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Hoa đỏ A-B- = (1AA : 2Aa)(1BB:2Bb) = 1:2:2:4.
Đáp án D
Xét gen B:
G = X = 600 nu
A = T = 300 nu
Xét gen a:
G = X = 500 nu
A = T = 400 nu
Thể ba này có 1000T ; 1700G → Kiểu gen của thể ba là BBa