K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 12 2021

a) \(n_{CuSO_4}=0,02.4=0,08\left(mol\right)\)

PTHH: Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu

_________0,08------>0,08---->0,08

Chất rắn A gồm Cu và Fe dư

dd B là FeSO4

b) 

PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2

Khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng = mCu = 0,08.64 = 5,12 (g)

c) 

PTHH: FeSO4 + 2NaOH --> Fe(OH)2 + Na2SO4

_______0,08--->0,16

=> \(V_{ddNaOH}=\dfrac{0,16}{2}=0,08\left(l\right)\)

 

15 tháng 12 2021

\(n_{CuSO_4}=1.0,01=0,01(mol)\\ PTHH:Fe+CuSO_4\to FeSO_4+Cu\)

Do Cu ko td với HCl nên chất rắn sau phản ứng vẫn là Cu

\(n_{Cu}=n_{Fe}=0,01(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu}=0,01.64=0,64(g)\\ b,PTHH:FeSO_4+2NaOH\to Fe(OH)_2\downarrow+Na_2SO_4\\ \Rightarrow n_{NaOH}=2n_{FeSO_4}=2n_{Fe}=0,02(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{NaOH}}=0,02.1=0,02(l)\)

15 tháng 12 2021

a) Đổi 10ml = 0,01l

nCuSO4 = V. CM = 0,01 . 1 = 0,01 mol

PTHH :  Fe + CuSO4 -> Fe SO4 + Cu

      PT :   1      1              1              1

     Đề:            0,01                          0,01

mCu = n . M = 0,01 . 64 = 0,64 g

15 tháng 11 2018

(1)Fe + CuSO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + Cu

(2)Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2

(3)FeSO4 + 2NaOH \(\rightarrow\) Fe(OH)2 + Na2SO4

a) rắn A có Fe dư và Cu

Cho vào HCl dư rắn ko phản ứng là Cu

Theo (1) : nCu = n\(Cu SO_4\) = 1.0,01 = 0,01 (mol)

\(\rightarrow\) mCu = 0,01 . 64 =0,64 (g)

b) Dd B là FeSO4

Theo (1) : n\(Fe SO_4\) = n\(Cu SO_4\) = 0,01 (mol)

Theo (3) nNaOH = 2n\(Fe SO_4\) = 2.0,01 = 0,02 (mol)

VNaOH = 0,02 : 1 = 0,02 (l)

Ciao_

22 tháng 11 2018

Fe + CuSO4 ----> FeSO4 + Cu

0,01 0,01 0,01 (mol)

a, vì Cu không tác dụng được với HCl => chất rắn còn lại là Cu.

=> mCu = 0,01.64 = 0,64 ( g)

b, 2NaOH + FeSO4 ----> Na2SO4 + Fe(OH)2

0,02 0,01 (mol)

=> VNaOH = 0,02:1 = 0,02 (l).

21 tháng 3 2016

a) Số mol CuS04 = 1.0,01 = 0,01 mol

                Fe + CuS04 → FeS04 + Cu

Phản ứng: 0,01  0,01 ->  0,01     0,01     (mol)

Chất rắn A gồm Cu và Fe dư, khi cho A vào dung dịch HCl dư chỉ có Fe phản ứng và bị hòa tan hết Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2

 Chất rắn còn lại là Cu = 0,01.64 = 0,64 gam

b) Dung dịch В có FeS04 + NaOH?

               FeSO4 + 2NaOH →  Na2SO4 + Fe(OH)2

Phản ứng: 0,01  →  0,02         0,01        0,01     (mol)

VddNaOH =  =  = 0,021it=20ml

22 tháng 3 2016

a,số mol CuSO4=1x0,01=0,01(mol) 
ta có pt: Fe+CuSO4-->FeSO4+Cu 
do Fe dư, nên FeSO4 và Cu tính theo CuSO4 
số mol Cu=số mol CuSO4=0,01mol 
số mol Fe pứ=0,01mol 
khi cho chất rắn A tác dụng với HCl dư thì chỉ có Fe dư sau phản ứng 1 phản ứng 
chất rắn thu được sau pứ là Cu=0,01x64=0,64(g) 
b, dung dịch B gồm có FeSO4 
số mol FeSO4=số mol CuSO4=0,01mol 
FeSO4+2NaOH-->Fe(OH)2+Na2SO4 
số mol NaOH=2xsố mol FeSO4=0,01x2=0,02mol 
thể tích dung dịch NaOH=0,02:1=0,02lít=20ml 

3 tháng 2 2021

\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)

.0,05...0,05............0,05.....0,05.....

Thấy : \(\dfrac{1.n_{Fe}}{1.n_{CuSO_4}}=\dfrac{0,1}{0,05}=2>1\)

=> Sau phản ứng thu được 0,05 mol FeSO4, 0,05 mol Fe dư, 0,05 mol Cu .

Thấy Cu không phản ứng với HCl .

\(\Rightarrow m=m_{Cu}=3,2\left(g\right)\)

b, \(m_{ddY}=5,6+108-3,2-2,8=107,6\left(g\right)\)

\(\Rightarrow C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,05\left(56+96\right)}{107,6}.100\%\approx7,06\%\)

24 tháng 8 2017

Chọn B

25 tháng 3 2017

Dung dịch D gồm MgSO4 và FeSO4. Chất rắn B bao gồm Cu và Fe có thể dư

Gọi x, y là số mol Mg và Fe phản ứng. Sự tăng khối lượng từ hỗn hợp A (gồm Mg và Fe) so với hỗn hợp B (gồm Cu và Fe có thể dư) là

Đáp án C

Bài 1: Cho 16g Copper (II) sulfate CuSO4 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Sodium hydroxide NaOH. Sau phản ứng thu được kết tủa, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được rắn A.a)      Viết PTHH của phản ứngb)     Tính khối lượng chất rắn thu được.c)      Tính nồng độ mol dung dịch NaOH đã dùng.Bài 2: Cho 4,8 gam Copper (II) oxide CuO tác dụng hết với dung dịch Hydrochloric acid HCl 8%, được dung...
Đọc tiếp

Bài 1: Cho 16g Copper (II) sulfate CuSO4 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Sodium hydroxide NaOH. Sau phản ứng thu được kết tủa, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được rắn A.

a)      Viết PTHH của phản ứng

b)     Tính khối lượng chất rắn thu được.

c)      Tính nồng độ mol dung dịch NaOH đã dùng.

Bài 2: Cho 4,8 gam Copper (II) oxide CuO tác dụng hết với dung dịch Hydrochloric acid HCl 8%, được dung dịch X.

a)      Viết phương trình hóa học xảy ra và nêu hiện tượng quan sát được.

b)     Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng.

c)      Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X.

Bài 3: Cho 41,6 gam Barium chloride BaCl2 tác dụng vừa đủ với dung dịch Sulfuric acid H2SO4 24,5%. Hãy tính

a)      Khối lượng kết tủa trắng thu được.

b)     Khối lượng dung dịch H2SO4 24,5% cần dùng

Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 22,4 gam bột Iron Fe trong 200 gam dung dịch Hydrochloric acid HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch muối Iron (II) chloride FeCl2 và chất khí A ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc).

a)      Tính thể tích khí A ở (đktc) và khối lượng muối thu được sau phản ứng.

b)     Tính nồng độ phần trăm dung dịch Hydrochloric acid HCl tham gia phản ứng.

Bài 5:

a)      Viết các PTHH của quá trình sản xuất Sulfuric acid H2SO4 tử Sulfur S

b)     Nêu cách pha loãng Sulfuric acid từ Sulfuric acid đậm đặc.

c)      Cho kim loại Zinc Zn vào dung dịch Sulfuric acid H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 1,2395 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn).

-  Viết phương trình hóa học của phản ứng trên.

-  Tính khối lượng của Zinc Zn tham gia phản ứng

-   Tính thể tích của dung dịch Sulfuric acid H2SO4 0,5M cần dùng để hòa tan hoàn toàn lượng kim loại Zinc Zn trên.

0