Bài 1: Cho mạch điện như sơ đồ hình bên. Trong đó R1 = 5 Ω,R2 = 15 Ω, ampe kế A chỉ 0,2 A. |
a/. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b/. Tính số chỉ của các vôn kế V, V1 , V2 . |
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Điện trở tương đương của mạch:
Ta có: \(R_{tđ}=R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{6}{0,5}=12\left(\Omega\right)\)
b) Điện trở R2:
Ta có: \(R_{tđ}=R_1+R_2\Leftrightarrow R_2=R_{tđ}-R_1=12-5=7\left(\Omega\right)\)
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
𝑅𝑡đ = 𝑈𝐴𝐵 𝐼 = 6 0,5 = 12𝛺 b) Vì R1 nối tiếp R2 nên: Rtđ = R1 + R2 12 = 5 + R2 => R2 = 12 – 5 = 7 ΩCách 1:
a) Áp dụng định luật Ôm, ta tính được điện trở tương đương của đoạn mạch:
Rtđ = UAB /I = 6/0,5 = 12Ω
b) Vì đoạn mạch gồm hai điện trở ghép nối tiếp nên ta có:
Rtđ = R1 + R2 → R2 = Rtđ – R1 = 12 – 5 = 7Ω
Cách 2: Áp dụng cho câu b.
Trong đoạn mạch nối tiếp, cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm.
I = I1 = I2 = 0,5 A
→ hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là: U1 = I1.R1 = 0,5.5 = 2,5V
Mà UAB = U1 + U2 = 6V → U2 = 6 – 2,5 = 3,5V
→ R2 = U2 /I2 = 3,5 / 0,5 = 7Ω.
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
a. Điện trở tương đương: Rtđ = R1 + R2 = 10 + 20 = 30\(\Omega\)
b. Số chỉ của Ampe kế: I = U : Rtđ = 6 : 30 = 0,2A
c. Do mạch mắc nối tiếp nên I = I1 = I2 = 0,2A
Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 = U1 = R1.I1 = 10.0,2 = 2V
d. Hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch: U = Rtđ.I = 30.0,2 = 6V
<Tóm tắt bạn tự làm>
MCD:R1ntR2
a,Điện trở tương đương của đoạn mạch là
\(R_{tđ}=R_1+R_2=20+20=40\left(\Omega\right)\)
b,Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là
\(I_1=I_2=I=0,5\left(A\right)\)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở là
\(U_1=I_1R_1=0,5\cdot20=10\left(V\right);U_2=I_2R_2=0,5\cdot20=10\left(V\right)\)
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
a. Điện trở tương đương: Rtđ = (R1.R2) : (R1 + R2) = (20.30) : (20 + 30) = 12 (\(\Omega\))
b. Hiệu điện thế của đoạn mạch AB: U = Rtđ.I = 12.1,2 = 14, 4 (V)
Do mạch mắc song song nên U = U1 = U2 = 14,4 (V)
c. Cường độ dòng điện qua R1 và R2:
I1 = U1 : R1 = 14,4 : 20 = 0,72 (A)
I2 = U2 : R2 = 14,4 : 30 = 0, 48 (A)
\(a,12V=V_1+V_2\)
\(\rightarrow V_1=4V\)
\(R_1=\dfrac{U}{I_1}=\dfrac{4}{0,8}=5\left(\Omega\right)\)
\(R_2=\dfrac{U}{I_2}=\dfrac{8}{0,8}=10\left(\Omega\right)\)
\(b,I=\dfrac{30V}{R_1+R_2}=\dfrac{30}{15}=2\left(A\right)\)
\(V=5\Omega.2A+10\Omega2A=10V+20V=30V\)
\(A=I=2\left(A\right)\)
\(R_{tđ}=R_1+R_2=5+15=20\Omega\)
\(U_A=R_{tđ}\cdot I_A=20\cdot0,2=4V\Rightarrow U_V=4V\)
\(U_1=I_1\cdot R_1=0,2\cdot5=1V\)
\(U_2=U-U_1=4-1=3V\)
a.Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=5+15=20\Omega\)
b. Hiệu điện thế của đoạn mạch là:
\(U=I_aR_{tđ}=0,2.20=4V\)
Hiệu điện thế của R1 là: \(U_1=R_1.I_a=5.0,2=1V\)
Số chỉ vôn kế V là: Uv=U=4V
Số chỉ vôn kế V1: Uv1=U1=1V
Số chỉ vôn kế V2: Uv2=U-U1=4-1=3V