Oxi hoá hoàn toàn 0,135 g hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc và bình 2 chứa KOH, thì thấy khối lượng bình 1 tăng lên 0,117 g, bình 2 tăng thêm 0,396 g. Ở thí nghiệm khác, khi nung 1,35 g hợp chất A với CuO thì thu được 112 ml (đktc) khí nitơ. Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong phân tử chất A
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(m_{b1tang}=m_{H_2O}\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{0,117}{18}=0,0065\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_H=2n_{H_2O}=0,013\left(mol\right)\)
\(m_{b2tang}=m_{CO_2}\Rightarrow n_{CO_2}=\dfrac{0,396}{44}=0,009\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_C=2n_{CO_2}=0,009\left(mol\right)\)
Khi nung 1,35 g A thì thu được: \(n_{N_2}=\dfrac{0,112}{22,4}=0,005\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) Khi oxi hóa 0,135 g A thì thu được 0,0005 mol N2.
\(\Rightarrow n_N=2n_{N_2}=0,001\left(mol\right)\)
Vì đốt cháy A thu được CO2, H2O và N2 nên A chắc chắn có C, H, N và có thể có O.
Có: mC + mH + mN = 0,009.12 + 0,013.1 + 0,001.14 = 0,135 (g) = mA.
Vậy: A gồm C, H, N.
Giả sử CTPT của A là: CxHyNt (x, y, t nguyên dương).
⇒ x : y : t = 9 : 13 : 1
Vậy: CTĐGN của A là C9H13N.
Bạn tham khảo nhé!
Ta có: \(m_{b1tang}=m_{H_2O}\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{0,54}{18}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_H=2n_{H_2O}=0,06\left(mol\right)\)
\(m_{b2tang}=m_{CO_2}\Rightarrow n_{CO_2}=\dfrac{0,88}{44}=0,02\left(mol\right)=n_C\)
Vì đốt cháy A thu được CO2 và H2O nên A gồm C và H, có thể có O.
Có: mC + mH = 0,02.12 + 0,06.1 = 0,3 (g) < mA
Vậy: A gồm C, H và O.
⇒ mO = 0,46 - 0,3 = 0,16 (g) ⇒ nO = 0,01 (mol)
Giả sử CTPT của A là CxHyOz. (x, y, z nguyên dương)
⇒ x : y : z = 2 : 6 : 1
Vậy: CTĐGN của A là C2H6O.
Bạn tham khảo nhé!
⇒ nH2O > nCO2
⇒ A là ancol no và theo đầu bài là đơn chức
Gọi công thức phân tử của A là CnH2n+2O (n ≥ 1)
Đáp án A
m bình (1) tăng = mH2O = 7,2 gam → mH = 0,8 gam
m bình (2) tăng = mCO2 = 17,6 gam → mC = 4,8 gam
ð mO = mX – mH – mC = 3,2 gam
ð %m O = 36,36%
-gọi CTPT là CxHyOzN
-khối lượng bình (1) tăng là mH2O
⇒nH2O = 0,14 mol ⇒nH = 0,28 mol
-khối lượng bình (2) tăng là mCO2
⇒ nCO2 = 0,08 mol = nC
đốt 9 gam chất sinh ra 0,1 mol N2
đốt 1,8 gam →0,02mol N2
ta có : nN2 = 0,02mol ⇒nN = 0,04mol
bảo toàn khối lượng ta có :
mo = 1,8 - mH - mC - mN = 0 → trong chất không có oxi
→CTPT là CxHyN7
x:y:0,04 = 0,08 : 0,28 : 0,04 = 2: 7:1
→ công thức phân tử là C2H7N
TN1: \(n_{H_2O}=\dfrac{0,117}{18}=0,0065\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,396}{44}=0,009\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,009 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,013 (mol)
TN2:\(n_{N_2}=\dfrac{0,112}{22,4}=0,005\left(mol\right)\)
Bảo toàn N: nN = 0,01 (mol)
=> Trong 1,35g A chứa 0,01 mol N
=> Trong 0,135g A chứa 0,001 mol N
=> \(n_O=\dfrac{0,135-12.0,009-1.0,013-0,001.14}{16}=0\left(mol\right)\)
Có: nC : nH : nO = 0,009 : 0,013 : 0,001 = 9:13:1
=> CTHH: (C9H13N)n
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_C=\dfrac{12.9n}{135n}.100\%=80\%\\\%m_H=\dfrac{13n}{135n}.100\%=9,63\%\\\%m_N=\dfrac{14n}{135n}.100\%=10,37\%\end{matrix}\right.\)