Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4 , sau một thời gian lấy lá sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng lá sắt tăng thêm 2g. Tính khối lượng Fe bị hòa tan và khối lượng Cu bám trên lá sắt.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số mol Zn bị hòa tan là a (mol)
PTHH: Zn + FeSO4 --> ZnSO4 + Fe
______a---------------------------->a
=> 50 - 65a + 56a = 49,82
=> a = 0,02 (Mol)
=> mZn = 0,02.65 = 1,3(g)
Chọn A.
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
x mol x mol
⇒ mlá thép tăng = mCu - mFe
⇔ 1,6 = 64x - 56x ⇒ x = 0,2 mol.
⇒ mCu = 0,2.64 = 12,8 gam.
Đáp án A
Giải:
Fe + Cu2+ -> Fe2+ + Cu
Khối lượng Cu bám trên lá Fe là : 64.1,6/(64-56)=12,8g
PTHH: \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
Đặt \(n_{Fe\left(phản.ứng\right)}=x\left(mol\right)=n_{Cu\left(tạo.ra\right)}\)
\(\Rightarrow64x-56x=0,8\) \(\Rightarrow x=0,1\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe\left(phản.ứng\right)}=0,1\cdot56=5,6\left(g\right)\\m_{Cu\left(tạo.ra\right)}=0,1\cdot64=6,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
a) mdd CuSO4 = 25.1,12 = 28 (g)
=> \(m_{CuSO_4}=\dfrac{28.15}{100}=4,2\left(g\right)\)
PTHH: Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
_____a----->a---------->a--------->a
=> 2,5 + 64a - 56a = 2,58
=> a = 0,01 (mol)
=> mCuSO4 dư = 4,2 - 0,01.160 = 2,6 (g)
b) mdd sau pư = 28 + 0,01.56 - 0,01.64 = 27,92(g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%\left(CuSO_4\right)=\dfrac{2,6}{27,92}.100\%=9,3\%\\C\%\left(FeSO_4\right)=\dfrac{0,01.152}{27,92}.100\%=5,44\%\end{matrix}\right.\)
mddCuSO4 = 25.1,12 = 28g
⇒mCuSO4 = 4,2g
⇒nCuSO4 = 0,02625mol
Fe + CuSO4→→ FeSO4 + Cu
x →→ x-----------------x---------x
mtăng = 64x-56x = 0,08g
⇒ x=0,01mol
nFe(bđ)= 5/112 mol ⇒⇒ Fe dư, CuSO4 dư ( vì phản ứng ko hoàn toàn)
⇒⇒trong dd sau pứ có FeSO4=0,01mo; CuSO4=0,01625mol
mdd = mCuSO4 + mFepư - mCu = mddCuSO4 - mgiảm =28 - 0,08 = 27,92g
⇒ C% FeSO4 = 0,01(56 + 96).100/ 27,92 = 5,44%
C% CuSO4 = 0,01625.(64 + 96).100/27,92 = 9,31%
Đáp án C
nCuSO4 = 0,2. 0,5 = 0,1 (mol) ; Gọi nFe phản ứng = x (mol)
PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu ↓
Theo PTHH 56x 64x
Khối lượng kim loại tăng ∆ = (64x -56x)= 8x (g)
Theo đề bài ∆m tăng = ( 100,4 -100) = 0,4 (g)
=> 8x = 0,4
=> x = 0,05 (mol)
=> mFeSO4 = 0,05. 152 = 7,6 (g)
Đáp án C
Ta cớ pứ: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu.
Đặt nFepứ = a ⇒ nCu = a.
⇒ mCu – mFe pứ = 0,4 Û 8a = 0,8 Û a = 0,05.
⇒ mFeSO4 = 0,05×152 = 7,6 gam
\(Fe+CuSO_4\to FeSO_4+Cu\)
Đặt \(n_{CuSO_4}=x(mol)\)
\(\Rightarrow 64x-56x=2\\ \Rightarrow x=0,25(mol)\\ \Rightarrow n_{Fe}=n_{Cu}=0,25(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,25.56=14(g);m_{Cu}=0,25.64=16(g)\)