K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1: Mol là lượng chất chứaA. 3.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.B. 6.1022 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.C. 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.D. 6.1024 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.Câu 2: Hóa trị của Al trong công thức Al 2 O 3 là:A. I.          B. II.          C. III.          D. IV.                       Câu 3: Hóa trị của S trong công thức SO 3 là:A. I.        B. II.       C. IV.           D. VI.     ...
Đọc tiếp

Câu 1: Mol là lượng chất chứa
A. 3.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
B. 6.1022 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
C. 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
D. 6.1024 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
Câu 2: Hóa trị của Al trong công thức Al 2 O 3 là:
A. I.          B. II.          C. III.          D. IV.                       
Câu 3: Hóa trị của S trong công thức SO 3 là:
A. I.        B. II.       C. IV.           D. VI.                       
Câu 4: Điền từ còn thiếu vào chỗ có số (1);(2);(3): “Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và (1) về
điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi (2) mang (3)”
A. (1) trung hòa                   (2) hạt nhân                       (3) điện tích âm.
B. (1) trung hòa                   (2) một hay nhiều electron          (3) không mang điện.
C. (1) không trung hòa        (2) một hạt electron                     (3) điện tích dương.
D. (1) trung hòa                  (2) một hay nhiều electron           (3) điện tích âm.
Câu 5: Công thức hóa học của một chất cho ta biết những ý gì sau đây?
(1) Nguyên tố nào tạo ra chất.
(2) Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử của chất.
(3) Số nguyên tố của mỗi nguyên tử trong 1 phân tử của chất.
(4) Tính được phân tử khối của chất.
A. (1), (2), (3).      B. (1), (3), (4).      C. (1), (2), (4).      D. (2), (3), (4).
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phân tử là hạt đại diện cho nguyên tố hóa học.
B. Đơn chất là chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.
C. Hợp chất là chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
D. Phân tử khối là khối lượng phân tử được tính bằng đơn vị cacbon.
Câu 7: Điền từ còn thiếu vào chỗ có số (1);(2): Trong công thức hóa học, (1) của chỉ số và hóa
trị của nguyên tố này (2) tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
A. (1) thương, (2) nhỏ.       B. (1) Tích, (2) bằng.
C. (1) Tổng, (2) lớn.        D. (1) Hiệu, (2) bằng
Câu 8: Dãy kí hiệu hóa học của các nguyên tố nào sau đây đều viết đúng ?
A. Cacbon (C), Nitơ( N), kẽm (K).            B. Cacbon (Ca), Nitơ( Na), kẽm (Zn).
C. Cacbon (CA), Nitơ( NA), kẽm (ZN).        D. Cacbon (C), Nitơ( N), kẽm (Zn).
Câu 9: Dấu hiệu chính để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá hoc là
A. Sự xuất hiện chất mới. B. Sự thay đổi về hình dạng của chất.
C. Sự thay đổi về màu sắc của chất. D. Sự thay đổi về trạng thái của chất.
Câu 10: Phương trình hóa học dùng để biểu diễn
A. hiện tượng hóa học. B. hiện tượng vật lí.

C. ngắn gọn phản ứng hóa học. D. chất tham gia của phản ứng.
Câu 11: Công thức tính khối lượng chất (m) là:
A. m = M : n.                           B. m = M . n.                          
C. m = M + n.                           D. m = n : m.  

Câu 13: Chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị III của sắt trong số các công thức hóa
học sau:
A. FeCl 2 .          B. FeO.           C. Fe 2 O 3 .        D. Fe(OH) 2. 
Câu 14: Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng hoá học?
A. Pha loãng rượu 90 o thành rượu 20 o .
B. Vành xe đạp bị gỉ phủ ngoài một lớp màu nâu đỏ.
C. Thức ăn lâu ngày bị ôi thiu.
D. Cây nến cháy sáng lên.
Câu 15: Dãy công thức hoá học nào sau đây đều là hợp chất?
A. O 3 , Cu, Fe, Cl 2 .              B. H 2 , HCl, ZnO. O 2 .
C. NO 2 , HCl, MgCO 3 , Ca 3 (PO 4 ) 2 .          D. N 2 . H 2 O, Na 2 CO 3 , K.
Câu 16: Có phương trình hóa học sau: Zn + 2HCl  ZnCl 2 + H 2
Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng là:
A. 1:2:2:2.           B. 0:2:0:0.            C. 1:2:1:2.             D. 1:2:1:1.
Câu 17: Lập PTHH của phản ứng: K + Cl 2 ----> KCl.
Hệ số cân bằng của phản ứng trên lần lượt từ trái sang phải là:
A. 4; 1; 4.                    B. 2 ; 1 ; 2.
C. 4; 0; 2               D. 2 ; 0 ; 2.
Câu 18: Khi cho quả trứng gà vào axit clohiđric, dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng hóa học
xảy ra?
A. kết tủa trắng.                            B. sủi bọt khí.                                                 C. tỏa nhiệt, phát sáng.                   D. màu sắc chất thay đổi.
Câu 19: Khi cho bariclorua vào dung dịch natri sunfat, dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng hóa
học xảy ra?
A. kết tủa trắng.                                            B. sủi bọt khí.                              C  . tỏa nhiệt, phát sáng.                         D. màu sắc chất thay đổi.
Câu 20: Khi đốt than trong bếp lò, dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra?
A. kết tủa trắng.                        B. sủi bọt khí.                                                        C. tỏa nhiệt, phát sáng.               D. màu sắc chất thay đổi.
Câu 21: Chất khí nào sau đây nhẹ hơn không khí?
A. Cl 2 .    B.H 2 S.   C. CO 2.   D. N 2
Câu 22: Số mol của 12,25 gam H 2 SO 4 là:
A. 0,125 mol.      B. 0,25 mol.         C. 4 mol.      D. 8 mol.
Câu 23: Thể tích của 0,8 mol khí N 2 O ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 16,8 lít.       B. 17,92 lít.      C. 35,2 lít.       D. 28 lít.
Câu 24: Một chất khí X có tỉ khối đối với khí oxi là 0,5. Thành phần theo khối lượng các
nguyên tố trong X là 75% C và 25% H. Tìm công thức hoá học của chất khí X.
A. C 2 H 6 .      B. C 2 H 2 .       C. C 2 H 4 .          D. CH 4 .

2
21 tháng 12 2021

\(1.C\\ 2.C\\ 3.D\\ 4.D\\ 5.C\\ 6.A\\ 7.B\\ 8.D\\ 9.D\\ 10.C\\ 11.B\\ 13.C\\ 14.A\\ 15.C\\ 16.D\\ 17.B\\ 21.D\)

21 tháng 12 2021

Câu 1: Mol là lượng chất chứa
A. 3.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
B. 6.1022 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
C. 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
D. 6.1024 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
Câu 2: Hóa trị của Al trong công thức Al 2 O 3 là:
A. I.          B. II.          C. III.          D. IV.                       
Câu 3: Hóa trị của S trong công thức SO 3 là:
A. I.        B. II.       C. IV.           D. VI.                       
Câu 4: Điền từ còn thiếu vào chỗ có số (1);(2);(3): “Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và (1) về
điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi (2) mang (3)”
A. (1) trung hòa                   (2) hạt nhân                       (3) điện tích âm.
B. (1) trung hòa                   (2) một hay nhiều electron          (3) không mang điện.
C. (1) không trung hòa        (2) một hạt electron                     (3) điện tích dương.
D. (1) trung hòa                  (2) một hay nhiều electron           (3) điện tích âm.
Câu 5: Công thức hóa học của một chất cho ta biết những ý gì sau đây?
(1) Nguyên tố nào tạo ra chất.
(2) Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử của chất.
(3) Số nguyên tố của mỗi nguyên tử trong 1 phân tử của chất.
(4) Tính được phân tử khối của chất.
A. (1), (2), (3).      B. (1), (3), (4).      C. (1), (2), (4).      D. (2), (3), (4).
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phân tử là hạt đại diện cho nguyên tố hóa học.
B. Đơn chất là chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.
C. Hợp chất là chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
D. Phân tử khối là khối lượng phân tử được tính bằng đơn vị cacbon.
Câu 7: Điền từ còn thiếu vào chỗ có số (1);(2): Trong công thức hóa học, (1) của chỉ số và hóa
trị của nguyên tố này (2) tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
A. (1) thương, (2) nhỏ.       B. (1) Tích, (2) bằng.
C. (1) Tổng, (2) lớn.        D. (1) Hiệu, (2) bằng
Câu 8: Dãy kí hiệu hóa học của các nguyên tố nào sau đây đều viết đúng ?
A. Cacbon (C), Nitơ( N), kẽm (K).            B. Cacbon (Ca), Nitơ( Na), kẽm (Zn).
C. Cacbon (CA), Nitơ( NA), kẽm (ZN).        D. Cacbon (C), Nitơ( N), kẽm (Zn).
Câu 9: Dấu hiệu chính để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá hoc là
A. Sự xuất hiện chất mới. B. Sự thay đổi về hình dạng của chất.
C. Sự thay đổi về màu sắc của chất. D. Sự thay đổi về trạng thái của chất.
Câu 10: Phương trình hóa học dùng để biểu diễn
A. hiện tượng hóa học. B. hiện tượng vật lí.

C. ngắn gọn phản ứng hóa học. D. chất tham gia của phản ứng.
Câu 11: Công thức tính khối lượng chất (m) là:
A. m = M : n.                           B. m = M . n.                          
C. m = M + n.                           D. m = n : m.  

Câu 13: Chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị III của sắt trong số các công thức hóa
học sau:
A. FeCl 2 .          B. FeO.           C. Fe 2 O 3 .        D. Fe(OH) 2. 
Câu 14: Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng hoá học?
A. Pha loãng rượu 90 o thành rượu 20 o .
B. Vành xe đạp bị gỉ phủ ngoài một lớp màu nâu đỏ.
C. Thức ăn lâu ngày bị ôi thiu.
D. Cây nến cháy sáng lên.
Câu 15: Dãy công thức hoá học nào sau đây đều là hợp chất?
A. O 3 , Cu, Fe, Cl 2 .              B. H 2 , HCl, ZnO. O 2 .
C. NO 2 , HCl, MgCO 3 , Ca 3 (PO 4 ) 2 .          D. N 2 . H 2 O, Na 2 CO 3 , K.
Câu 16: Có phương trình hóa học sau: Zn + 2HCl  ZnCl 2 + H 2
Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng là:
A. 1:2:2:2.           B. 0:2:0:0.            C. 1:2:1:2.             D. 1:2:1:1.
Câu 17: Lập PTHH của phản ứng: K + Cl 2 ----> KCl.
Hệ số cân bằng của phản ứng trên lần lượt từ trái sang phải là:
A. 4; 1; 4.                    B. 2 ; 1 ; 2.
C. 4; 0; 2               D. 2 ; 0 ; 2.
Câu 18: Khi cho quả trứng gà vào axit clohiđric, dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng hóa học
xảy ra?
A. kết tủa trắng.                            B. sủi bọt khí.                                                 C. tỏa nhiệt, phát sáng.                   D. màu sắc chất thay đổi.
Câu 19: Khi cho bariclorua vào dung dịch natri sunfat, dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng hóa
học xảy ra?
A. kết tủa trắng.                                            B. sủi bọt khí.                              C  . tỏa nhiệt, phát sáng.                         D. màu sắc chất thay đổi.
Câu 20: Khi đốt than trong bếp lò, dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra?
A. kết tủa trắng.                        B. sủi bọt khí.                                                        C. tỏa nhiệt, phát sáng.               D. màu sắc chất thay đổi.
Câu 21: Chất khí nào sau đây nhẹ hơn không khí?
A. Cl 2 .    B.H 2 S.   C. CO 2.   D. N 2
Câu 22: Số mol của 12,25 gam H 2 SO 4 là:
A. 0,125 mol.      B. 0,25 mol.         C. 4 mol.      D. 8 mol.
Câu 23: Thể tích của 0,8 mol khí N 2 O ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 16,8 lít.       B. 17,92 lít.      C. 35,2 lít.       D. 28 lít.
Câu 24: Một chất khí X có tỉ khối đối với khí oxi là 0,5. Thành phần theo khối lượng các
nguyên tố trong X là 75% C và 25% H. Tìm công thức hoá học của chất khí X.
A. C 2 H 6 .      B. C 2 H 2 .       C. C 2 H 4 .          D. CH 4 .

19 tháng 1 2022

gggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggnv

TL:

a) lượng chất chứa 6.10 mũ 22 nguyên tử hoặc phân tử chất đó

b) lượng chất chứa 3.10 mũ 22 nguyên tử hoặc phân tử chất đó

c) lượng chất chứa 6.10 mũ 23 nguyên tử hoặc phân tử chất đó

d) lượng chất chứa 3.10 mũ 23 nguyên tử hoặc phân tử chất đó

HT

mol là

a) lượng chất chứa 6.10 mũ 22 nguyên tử hoặc phân tử chất đó

b) lượng chất chứa 3.10 mũ 22 nguyên tử hoặc phân tử chất đó

c) lượng chất chứa 6.10 mũ 23 nguyên tử hoặc phân tử chất đó

d) lượng chất chứa 3.10 mũ 23 nguyên tử hoặc phân tử chất đó

Chọn nhận định đúng *Đơn vị của khối lượng mol là đvC.Khối lượng mol có trị số bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó.Mol là lượng chất chứa 6.10¹² nguyên tử hoặc phân tử chất đó.Thể tích mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 24 lít. Chọn nhận định đúng *Đơn vị của khối lượng mol là đvC.Khối lượng mol có trị số bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất...
Đọc tiếp

Chọn nhận định đúng *

Đơn vị của khối lượng mol là đvC.

Khối lượng mol có trị số bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó.

Mol là lượng chất chứa 6.10¹² nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Thể tích mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 24 lít.

 

Chọn nhận định đúng *

Đơn vị của khối lượng mol là đvC.

Khối lượng mol có trị số bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó.

Mol là lượng chất chứa 6.10¹² nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Thể tích mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 24 lít.

 

Cho các chất sau: O₂ ; CH₄ ; H₃PO₄ ; Al ; KNO₃ ; Cl₂, S. Trong đó, số đơn chất là *

2.

3.

4.

1.

 

Chọn câu đúng trong các câu sau: *

Trong phản ứng hóa học chỉ có các chất tham gia.

Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác.

Trong phản ứng hóa học, lượng chất tham gia tăng dần, lượng chất sản phẩm giảm dần.

Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.

1
25 tháng 12 2021

Chọn nhận định đúng *

Đơn vị của khối lượng mol là đvC.

Khối lượng mol có trị số bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó.

Mol là lượng chất chứa 6.10¹² nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Thể tích mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 24 lít.

 

Chọn nhận định đúng *

Đơn vị của khối lượng mol là đvC.

Khối lượng mol có trị số bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó.

Mol là lượng chất chứa 6.10¹² nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Thể tích mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 24 lít.

 

Cho các chất sau: O₂ ; CH₄ ; H₃PO₄ ; Al ; KNO₃ ; Cl₂, S. Trong đó, số đơn chất là *

2.

3.

4.

1.

 

Chọn câu đúng trong các câu sau: *

Trong phản ứng hóa học chỉ có các chất tham gia.

Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác.

Trong phản ứng hóa học, lượng chất tham gia tăng dần, lượng chất sản phẩm giảm dần.

Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.

3. Hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong những lượng chất sau:a.                  0,1mol nguyên tử Hb.                 10 mol phân tử H2Oc.                  0,25 mol phân tử CH44. Hãy xác định khối lượng mol của những lượng chất sau:a.                  1 mol phân tử CuOb.                 1 mol phân tử Fe2(SO4)3  c.                  N phân tử C2H25. Hợp chất đồng (II) sunfat có phân tử gồm 1Cu, 1S, 4O.a.     Tìm CTHH của hợp...
Đọc tiếp

3. Hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong những lượng chất sau:

a.                  0,1mol nguyên tử H

b.                 10 mol phân tử H2O

c.                  0,25 mol phân tử CH4

4. Hãy xác định khối lượng mol của những lượng chất sau:

a.                  1 mol phân tử CuO

b.                 1 mol phân tử Fe2(SO4)3 

c.                  N phân tử C2H2

5. Hợp chất đồng (II) sunfat có phân tử gồm 1Cu, 1S, 4O.

a.     Tìm CTHH của hợp chất trên.

b.     Tính khối lượng mol của phân tử trên.

c.      Tính số mol nguyên tử đồng và nguyên tử oxi có trong 1mol phân tử đồng (II) sunfat.

1
11 tháng 1 2022

Bài 3:

\(a,Số.nguyên.tử.H=0,1.6.10^{23}=6.10^{22}\) ( nguyên tử )

\(b,Số.phân.tử.H_2O=10.6.10^{23}=6.10^{24}\left(phân.tử\right)\)

\(c,Số.phân.tử.CH_4=0,25.6.10^{23}=1,5.10^{23}\left(phân.tử\right)\)

Bài 4:

a, \(M_{CuO}=64+16=80\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

\(b,M_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=56.2+32.3+16.12=400\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

\(c,M_{C_2H_2}=12.2+1.2=26\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

< Bài này bạn xem lại đề giúp mình nhé! Thấy nó cho ko hợp lí == >

Bài 5:

a, CTHH: CuSO4

b, \(M_{CuSO_4}=64+32+16.4=160\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

c, \(n_{Cu}=\dfrac{64}{64}=1mol\\ n_O=\dfrac{16.4}{16}=4mol\)

8 tháng 10 2018

   0,6N nguyên tử O = 0,6 mol nguyên tử O.

   1,8N phân tử  N 2  = 1,8 mol phân tử  N 2 .

   0,9N nguyên tử H = 0,9 mol nguyên tử H.

   1,5N phân tử  H 2  = 1,5 mol phân tử  H 2 .

   0,15N phân tử O2 = 0,15 mol phân tử  O 2 .

   0,05N nguyên tử C = 0,05 mol nguyên tử C.

28 tháng 11 2021

\(n_{H_2O}=\dfrac{24.10^{23}}{6.10^{23}}=4\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{1,44.10^{23}}{6.10^{23}}=0,24\left(mol\right)\\ n_{Fe}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\\ n_C=\dfrac{0,66.10^{23}}{6.10^{23}}=0,11\left(mol\right)\)

28 tháng 11 2021

Bài 1. 

-0,1 mol nguyên tử H = 0,1. 6 . 10 23  = 0,6. 10 23  hoặc 0,1N nguyên tử H.

- 0,15 mol phân tử  C O 2  = 0,15. 6 . 10 23 =0,9.  10 23  hoặc 0,15N phân tử  C O 2 .

- 10 mol phân tử  H 2 O  = 10.  6 . 10 23  = 60.  10 23  hoặc 10N phân tử  H 2 O .

- 0,01 mol phân tử  H 2 = 0,01. 6 . 10 23  = 0,06.  10 23  hoặc 0,01N phân tử  H 2 .

28 tháng 11 2021

bài 2 có chx ạ