K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 12 2021

N = 2L/3,4 = 3000 (nu)

\(\left\{{}\begin{matrix}A=T=30\%N=900\left(nu\right)\\G=X=\dfrac{N}{2}-A=600\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

Số liên kết hidro trong mỗi gen : H = 2A + 3G = 3600 (lk)

Tổng số lk hidro sau nhân đôi:

 H = 3600 x 24 =57600 (lk)

\(N=\dfrac{2L}{3,4}=3000\left(nu\right)\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=30\%N=900\left(nu\right)\\G=X=20\%N=600\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow H_{bd}=2A+3G=3600\left(lk\right)\)

- Số liên kết Hidro của gen khi nhân đôi 4 lần là : \(H=3600.2^4=57600\left(lk\right)\)

20 tháng 9 2021

Tổng số nu của gen

N = 5100 x2 : 3,4 = 3000 nu

A=T = 3000 x 20% = 600

G = X = (3000 - 2x600)/2 = 900

Số liên kết hidro của gen

H = 2A + 3G = 3900

Gen nhân đôi 3 lần , số liên kết hidro bị phá vỡ là :
3900 x ( 23 - 1) = 27300

6 tháng 4 2017

Chọn đáp án C

Gen có chiều dài: 5100Å nên số nucleotit của gen là: 2.5100 : 3,4 = 3000 Nu

Gen nhân đôi liên tiếp 3 lần, tạo ra 23 = 8 phân tử ADN con

Tổng số nucleotit trong tất cả các gen con được tạo ra là: 3000.8 = 24000 Nu

Vậy chọn đáp án C

Ta có : \(L=3,4.\dfrac{N}{2}\rightarrow N=3000\left(nu\right)\)

\(\rightarrow G=X=H-N=700\left(nu\right)\)

\(\rightarrow A=T=\dfrac{N}{2}-G=800\left(nu\right)\)

\(\Rightarrow A_{mt}=800.\left(2^2-1\right)=2400\left(nu\right)\)

18 tháng 10 2021

Số liên kết hidro của gen là H = 2A+3G = 2(400+200)+3(400+500) = 3900 (lk).

Số liên kết hidro cần tìm là H.2x = 3900.23 = 31200 (lk).

12 tháng 7 2019

Đáp án C

- Tìm số nuclêôtit từng loại và số liên kết H của gen B:

2 A + 2 G = 3000 3 A = 2 G → A = T = 600; G = × = 900

→ H = 2A + 3G = 3900 liên kết.

- Tìm số nuclêôtit từng loại của gen b:

+ Đề cho đột biến điểm và số liên kết H của gen b nhiều hơn 2 liên kết H so với gen B → đây là đột biến dạng thêm một cặp A – T.

+ Gen b: A = T = 601; G = × = 900.

- Gen b nhân đôi 3 lần, số nuclêôtit loại T môi trường cần cung cấp là: 601(23 – 1) = 4207.

Gen B có chiều dài 476 nm và có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 3597 nuclêôtit loại ađênin và 4803 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là A. mất một cặp A-T B. thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T. C. thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X D. mất một...
Đọc tiếp

Gen B có chiều dài 476 nm và có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 3597 nuclêôtit loại ađênin và 4803 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là A. mất một cặp A-T B. thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T. C. thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X D. mất một cặp G-XGen B có chiều dài 476 nm và có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 3597 nuclêôtit loại ađênin và 4803 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là 

A. mất một cặp A-T 

B. thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T. 

C. thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X 

D. mất một cặp G-X

1
8 tháng 4 2017

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

- CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit   L = N 2 × 3 , 4 (Å); 1nm = 10 Å

- CT tính số liên kết hidro : H =2A + 3G

- Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: N m t = N × 2 n - 1

Cách giải:

- Tổng số nucleotit của gen B là:  N B = L × 10 × 2 3 , 4 = 2800  nucleotit

H B = 2 A B + 3 G B  nên ta có hệ phương trình   2 A B + 3 G B = 3600 2 A B + 2 G B = 2800 → A B = 600 G B = 800

Cặp gen Bb nhân đôi 2 lần số nucleotit môi trường cung cấp các loại là

A m t = A B + A b × 2 2 - 1 = 3597  

G m t = G B + G b × 2 2 - 1 = 4803  

Giải ra ta được Ab =599 ; Gb =801

Đột biến xảy ra là thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X

Chọn C